Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 17: (vận Dụng)Một Vết Nứt Trên đường Ray Tàu Hòa Có Thể Tích 6 , 72 Cm^3 . Dùng Hỗn Hợp Tecmit (Al Và

Câu hỏi

Câu 17: (vận dụng)Một vết nứt trên đường ray tàu hòa có thể tích 6 , 72 cm^3 . Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe_(2)O_(3) theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) để hàn vết nứt trên. Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra;khối lượng riêng của sắt là 7,9gam/cm^3 ; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe_(2)O_(3) thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96% . Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiếu cần dùng là A. 116,88 gam. B. 133,75 gam. C. 105,66 gam. D. 128.40 gam. Câu 18: (vận dụng)Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự ǎn mòn của gang , thép trong không khí âm? (a) Dạng ǎn mòn hoá học là chủ yếu, do sắt dễ dàng phản ứng với oxygen trong không khí. (b) Carbon bị khử tại cathode. (c) Oxygen đóng vai trò là chất oxi hoá. (d) Tại anode, Fe bị oxi hoá thành Fe^2+ (e) Carbon đóng vai trò là cực âm (anode), sắt là cực dương (cathode) khi sự ǎn mòn xảy ra. A (a). (b) B. (b), (c). C. (c), (d). D. (d), (e) PHÀN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c),d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Điện phân dung dịch chứa 0 .1 mol CuSO_(4) và 0,2 mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngǎn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cựC. a) (biết) Dung dịch sau điện phân làm quỳ tím chuyển màu xanh. generation b) (hiểu) Thứ tư điện phân ở cathode là Cu^2+,H_(2)O square c) (vận dụng) Ở anode, số mol Cl_(2) tạo ra gấp bốn lần số mol O_(2) d) (vận dụng) Thể tích khí (ở đkc)thoát ra ở cả 2 điện cực là 4,48 lit square

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4 (235 Phiếu)
Hạnh Phương chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Câu 17:****1. Tính khối lượng Fe cần thiết:*** Thể tích Fe cần thiết: 6,72 cm³* Khối lượng Fe cần thiết: 6,72 cm³ * 7,9 g/cm³ = 53,088 g* Khối lượng Fe cần sản xuất (vì chỉ sử dụng 79% lượng Fe sinh ra): 53,088 g / 0.79 = 67,2 g**2. Tính lượng Fe2O3 cần thiết:*** Phương trình phản ứng: Fe₂O₃ + 2Al → 2Fe + Al₂O₃* Từ phương trình, 1 mol Fe₂O₃ tạo ra 2 mol Fe.* Khối lượng mol Fe: 56 g/mol* Khối lượng mol Fe₂O₃: 160 g/mol* Số mol Fe cần thiết: 67,2 g / 56 g/mol = 1,2 mol* Số mol Fe₂O₃ cần thiết: 1,2 mol / 2 = 0,6 mol* Khối lượng Fe₂O₃ cần thiết: 0,6 mol * 160 g/mol = 96 g**3. Tính lượng Al cần thiết:*** Từ phương trình, 1 mol Fe₂O₃ phản ứng với 2 mol Al.* Số mol Al cần thiết: 0,6 mol * 2 = 1,2 mol* Khối lượng mol Al: 27 g/mol* Khối lượng Al cần thiết: 1,2 mol * 27 g/mol = 32,4 g**4. Tính khối lượng hỗn hợp Tecmit:*** Khối lượng hỗn hợp Tecmit (Al và Fe₂O₃): 96 g + 32,4 g = 128,4 g**5. Xét hiệu suất phản ứng:*** Hiệu suất phản ứng là 96%, nên lượng hỗn hợp Tecmit cần dùng thực tế sẽ nhiều hơn.* Khối lượng hỗn hợp Tecmit cần dùng: 128,4 g / 0,96 = 133,75 g**Đáp án:** B. 133,75 gam**Câu 18:**Sự ăn mòn gang thép trong không khí ẩm là sự ăn mòn điện hóa. Carbon trong gang thép hoạt động như cực âm (anode), sắt hoạt động như cực dương (cathode).* **(a) Sai:** Ăn mòn chủ yếu là điện hóa, không phải hóa học.* **(b) Sai:** Carbon bị oxi hóa tại anode.* **(c) Đúng:** Oxygen là chất oxi hóa, nhận electron.* **(d) Đúng:** Tại anode (carbon), Fe bị oxi hóa thành Fe²⁺.* **(e) Sai:** Carbon là anode, sắt là cathode.**Đáp án:** C. (c), (d)**Câu 1:****a) Sai:** Sau khi điện phân, dung dịch sẽ có tính axit do sự tạo thành H⁺ từ nước. Quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.**b) Đúng:** Thứ tự điện phân ở cathode là Cu²⁺, sau đó là H₂O.**c) Sai:** Ở anode, Cl⁻ sẽ bị điện phân trước, sau đó mới đến H₂O. Tỉ lệ mol Cl₂ và O₂ phụ thuộc vào lượng chất ban đầu và thời gian điện phân. Không thể khẳng định Cl₂ gấp 4 lần O₂.**d) Sai:** Thể tích khí thoát ra phụ thuộc vào lượng chất điện phân và hiệu suất điện phân. Cần tính toán cụ thể mới xác định được.

Similar Questions