Trang chủ
/
Sinh học
/
(DV Thi Có 02 Trang) Phần I: Trắc Nghiệm Nhiều Lựa Chọn (8 Câu 1. Một Tế Bào Sinh Dục Giảm Phần Vào Kì

Câu hỏi

(DV thi có 02 trang) Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (8 Câu 1. Một tế bào sinh dục giảm phần vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao từ, trong mỗi tế bào giao từ có số NST là: A. 36. B. 24. C. 48. D. 12. Câu 2. Một tế bào của 1 loài có 2n=38 ở kì giữa của nguyên phân số NST là: D. 19. A. 38. B. 0 C. 76. Câu 3. Trong chu kì tế bào, DNA và NST nhân đôi ở pha D. Pha M A. G1. B. S. C. G2. Câu 4. Một tế bào của 1 loài có 2n=16 ở kì giữa của giảm phân I số chromatid là: D. 16. A. 8. B. 32 C. 48 Câu 5. Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự là: D. GI, S, G2, pha M A. G2, G1, S, pha M G1, G2, pha M C. G1,G2, S , pha M Câu 6. Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Có sự phân chia của tế bào chất. B. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo. C. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép. D. Có sự phân chia nhân. Câu 7. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con. B. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. C. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. Câu 8. Khi nói về phân bào giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào n. B. Tất cả mọi tế bào đều có thể tiến hành giảm phân. C. Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tử. D. Quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội. Câu 9. Ruồi giấm 2n=8 Ở kì sau II,trong mỗi tế bào có A. 16 NST kép , 32 cromatit, 16 tâm động. B. 8 NST kép, 16 cromatit,8 tâm động. C. 8 NST đơm, O cromatit, 8 tâm động. D. 4 NST đơn, O cromatit,4 tâm động. Câu 10. Kết thúc quá trình nguyên phân,số NST có trong mỗi tế bào con là: A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn. B. Đơn bội ở trạng thái đơn. C. Lưỡng bội ở trạng thái kép. D. Đơn bội ở trạng thái kép. Phần II: Trắc nghiệm Đúng/Sai (2 điểm), gồm 2 câu Câu 1. Các phát biểu sau đây về kì trung gian là Đúng hay Sai? a) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào. b) Thời gian dài nhất trong chu kì tế bào. c) Phân chia tế bảo chất d) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G_(1) Câu 2. Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng DNA trong một tế bào sinh vật nhân thực 2n trài qua một trình phân bảo nào đó. Số báo danh: Mã đề 204

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4 (337 Phiếu)
Đạt Trí thầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 1: **B. 24**Giải thích: Ở kì giữa giảm phân I, số sợi cromatit bằng 2n kép. Vì có 96 sợi cromatit, nên 2n = 96/2 = 48. Kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con có bộ NST n = 48/2 = 24 NST.Câu 2: **C. 76**Giải thích: Ở kì giữa nguyên phân, NST ở trạng thái kép, số lượng NST là 2n = 2 x 38 = 76.Câu 3: **B. S**Giải thích: Pha S là pha tổng hợp ADN, trong đó ADN và NST nhân đôi.Câu 4: **B. 32**Giải thích: Ở kì giữa giảm phân I, mỗi NST ở trạng thái kép, có 2 cromatit. Số lượng NST là 2n = 16, nên số cromatit là 16 x 2 = 32.Câu 5: **D. G1, S, G2, pha M**Câu 6: **B. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đối chéo.**Câu 7: **C. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.**Câu 8: **A. Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào n.**Câu 9: **C. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm động.**Giải thích: Ở kì sau II, các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn. Ruồi giấm 2n=8, nên ở kì sau II mỗi tế bào có n = 8 NST đơn.Câu 10: **A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn.**Câu 1 (Phần II):a) Saib) Đúngc) Said) ĐúngCâu 2 (Phần II): Thiếu thông tin sơ đồ, không thể trả lời.

Similar Questions