Trang chủ
/
Hóa học
/
DE CUONG ÔN THI GHKII-HÓA 10 Cân 1: Số Oxi Hòa Của đơn Chất Luôn Bằng A. 0 B. +1 C. -2 D. -1 Câu 2: Số Oxi Hóa Của

Câu hỏi

DE CUONG ÔN THI GHKII-HÓA 10 Cân 1: Số oxi hòa của đơn chất luôn bằng A. 0 B. +1 C. -2 D. -1 Câu 2: Số oxi hóa của Cl trong hợp chất HCl là A. 0 B. +1 C. -2 D. -1 Câu 3: Số oxi hóa của S trong hợp chất H_(2)SO_(4) là A. 0 B. +4 C. +6 D. +2 Câu 4: Cho các hợp chất sau: NH_(3),NH_(4) C1, HNO_(3),NO_(2) Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3 là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 5: Cho các phân từ sau: H_(2)S,SO_(3),CaSO_(4),Na_(2)S,H_(2)SO_(4) . Số oxi hóa của nguyên tử S trong các phân từ trên lần lượt là A. 0. +6,+4,+4,+6 B. 0. +6,+4,+2,+6 C. +2,+6,+6,-2,+6 D. -2,+6,+6,-2,+6 Câu 6: Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự nhường và nhận A. electron. B. neutron. C. proton. D. cation. Câu 7: Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Số mol. B. Số oxi hóa. C. Số khối. D. Số proton. Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử? A. 2Ca+O_(2)xrightarrow (t^0)2CaO B CaCO_(3)xrightarrow (t^circ )CaO+CO_(2) CaO+H_(2)Oarrow ^t^(0)Ca(OH)_(2) D Ca(OH)_(2)+CO_(2)arrow CaCO_(3)+H_(2)O Câu 9: Trong phản ứng hóa học: Fe+H_(2)SO_(4)arrow FeSO_(4)+H_(2) ; mỗi nguyên tử Fe đã A. nhường 2 electron B. nhận 2 electron. C. nhường 1 electron. D. nhân 1 electron. Câu 10: Cho phương trình hoá học: Cu+HNO_(3)arrow Cu(NO_(3))_(2)+NO+H_(2)O Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản)của phản ứng là A. 18 B. 20 C. 19 D. 17 Câu 11: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS_(2) tạo ra sản phẩm CuO. Fe_(2)O_(3) và SO_(2) thì 2 phân từ CuFeS_(2) sẽ A. nhường 22 electron. B. nhận 22 electron. C. nhường 26 electron. D. nhường 24 electron. Câu 12 : Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là chất vừa tǎng vừa giảm số oxi hóa. B. Số oxi hóa của Fe trong phân tử Fe_(3)O_(4) bằng +8/3 C. Trong hầu hết phản ứng hóa học khí hydrogen H_(2) đều thể hiện tính khử. D. Phàn ứng gi sắt trong đời sống không phải là phàn ứng oxi hóa -khử. Câu 13 : Tiến hành thí nghiệm : ngâm một chiếc định sắt vào dung dịch H_(2)SO_(4) loãng. Sau một thời gian lọc dung dịch thu đượC. Tiến hành nhỏ từng giọt dung dịch KMnO_(4) vào dung dịch trên Mô tả hiện tượng quan sát được?

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5 (319 Phiếu)
Phúc Thọ thầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 1: **A. 0** Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng 0.Câu 2: **D. -1** Trong HCl, Cl có số oxi hóa -1 vì H có số oxi hóa +1 và tổng số oxi hóa trong phân tử bằng 0.Câu 3: **C. +6** Trong H₂SO₄, H có số oxi hóa +1, O có số oxi hóa -2. Để tổng số oxi hóa bằng 0, S phải có số oxi hóa +6.Câu 4: **A. 1** Chỉ có NH₃ là hợp chất có nguyên tử nitrogen với số oxi hóa -3.Câu 5: **D. -2, +6, +6, -2, +6** Xác định số oxi hóa của S trong từng hợp chất dựa trên quy tắc xác định số oxi hóa.Câu 6: **A. electron** Phản ứng oxi hóa-khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.Câu 7: **B. Số oxi hóa** Sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử là dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hóa-khử.Câu 8: **A. 2Ca + O₂ → 2CaO** Đây là phản ứng oxi hóa-khử vì Ca nhường electron cho O.Câu 9: **A. nhường 2 electron** Fe → Fe²⁺ + 2e⁻Câu 10: **A. 18** Cân bằng phương trình phản ứng: 3Cu + 8HNO₃ → 3Cu(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂OCâu 11: **D. nhường 24 electron** Viết phương trình phản ứng và cân bằng, sau đó xác định số electron trao đổi.Câu 12: **D. Phản ứng gỉ sắt trong đời sống không phải là phản ứng oxi hóa -khử.** Gỉ sắt là phản ứng oxi hóa-khử.Câu 13: Câu hỏi này yêu cầu mô tả hiện tượng thực nghiệm, không thể trả lời ngắn gọn. Dung dịch thu được sau khi ngâm đinh sắt trong H₂SO₄ loãng sẽ chứa FeSO₄. Khi nhỏ dung dịch KMnO₄ vào, màu tím của KMnO₄ sẽ nhạt dần hoặc mất đi do KMnO₄ bị khử bởi Fe²⁺.

Similar Questions