Trang chủ
/
Khoa học Xã hội
/
B. Về định Hướng Hoàn Thiên Thể Chế.chính Sách, Nâng Cao Chất Lượng, Hiệu Quả Hợp Tác đầu Tư Nước

Câu hỏi

B. Về định hướng hoàn thiên thể chế.chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030. C. Phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai đoan 2021-2030 D. Về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. 17. Quyết định số 667/0D.TTg nghy 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai đoạn 2021-2030 Chính phủ nêu rõ quan điểm: A. Tập trung thu hút đầu tư nước ngoài có trọng tâm, trọng điểm; lựa chọn khu vực, thị trường, đối tác để thúc đầy hợp tác phát triển phù hợp với bối cảnh thế giới và khu vựC. B. Tái định vị dòng vốn đầu tư,giảm sự phụ thuộc vào các thị trường nhiều rúi ro và tiềm ẩn xáy ra tranh chấp. C. Uu tiên việc kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu; thu hút đầu tư xanh, công nghệ cao, công nghệ phụ trợ, phương pháp quản lý, quản trị tiên tiến. D. Tắt cả các đáp án trên. 18. Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiên thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030 nêu rõ quan điểm chi đạo: A. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, được khuyên khích, tạo điều kiện phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với các khu vực kinh tế kháC. B. Nhà nước tôn trọng.bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng.hợp pháp của nhà đầu tư; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước,nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp. C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, được khuyến khích, tạo điều kiện phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với các khu vực kinh tế kháC. Nhà nước tôn trọng, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của nhà đầu tư; bảo đàm hài hòà lợi ích giữa Nhà nước,nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp. D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là bộ phận cần thiết của nền kinh tế Việt Nam, được khuyến khích, tạo điều kiện phát triển lâu dài,hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với các khu vực kinh tế kháC. Nhà nước tôn trọng.bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng.hợp pháp của nhà đầu tư; bảo đảm hài hòà lợi ích giữa Nhà nước,nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp. 19. Quyết định số 667/QD-TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai đoạn 2021-2030 mục tiêu tổng quát đến nǎm 2030 là: A. Thu hút các dự án đầu tư nước ngoài (ĐTNN) sử dụng công nghệ tiên tiến,công nghệ mới, công nghệ cao của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, quản trị hiện đại, cỏ giá trị gia tǎng cao,có tác động lan tỏa tích cực, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu. B. Mở rộng thị trường,tranh thủ vốn, công nghệ, kiến thức quản lý, vǎn hóa doanh nghiệp của khu vực có vốn ĐTNN. C. Nâng cao hiệu quả,chất lượng toàn diện trong công tác thu hút, sử dụng vốn ĐTNN, tǎng tỷ lệ đóng góp của khu vực ĐTNN trong phát triển kinh tế - xã hội,tương xứng với những ưu đãi, hỗ trợ được hưởng. D. Tất cả các đáp án trên. 20. Quyết định số 667/QD-TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai đoạn 2021-2030 mục tiêu cụ thể đến nǎm 2030 là: A. Đến nǎm 2030 nằm trong nhóm 5 quốc gia dẫn đầu ASEAN và nhóm 60 quốc gia đứng đầu thế giới theo xếp hạng môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới. B. Đến nǎm 2030 nằm trong nhóm 4 quốc gia dẫn đầu ASEAN và nhóm 60 quốc gia đứng đầu thế giới theo xếp hạng môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới. C. Đến nǎm 2030 nằm trong nhóm 3 quốc gia dẫn đầu ASEAN và nhóm 60 quốc gia đứng đầu thế giới theo xếp hạng môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới. D. Đến nǎm 2030 nằm trong nhóm 3 quốc gia dẫn đầu ASEAN và nhóm 50 quốc gia đứng đầu thế giới theo xếp hạng môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới. 21. Quyết định số 667/QB.TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ có mấy giải pháp nâng cao hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài? A. 06. B. 07. C. 08 D. 09.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6 (270 Phiếu)
Lê Thanh Huy người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

## Đáp án và giải thích:**Câu 17:** **D. Tất cả các đáp án trên.*** **A. Tập trung thu hút đầu tư nước ngoài có trọng tâm, trọng điểm; lựa chọn khu vực, thị trường, đối tác để thúc đẩy hợp tác phát triển phù hợp với bối cảnh thế giới và khu vực.** Đây là một trong những quan điểm chính của Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030, nhằm tối ưu hóa hiệu quả đầu tư và phù hợp với chiến lược phát triển quốc gia.* **B. Tái định vị dòng vốn đầu tư, giảm sự phụ thuộc vào các thị trường nhiều rủi ro và tiềm ẩn xảy ra tranh chấp.** Việc tái định vị dòng vốn đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro và đảm bảo an ninh kinh tế quốc gia, đồng thời hướng đến các thị trường tiềm năng và ổn định hơn.* **C. Ưu tiên việc kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu; thu hút đầu tư xanh, công nghệ cao, công nghệ phụ trợ, phương pháp quản lý, quản trị tiên tiến.** Đây là hướng đi chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam, hội nhập sâu rộng vào chuỗi giá trị toàn cầu và phát triển bền vững.**Câu 18:** **C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, được khuyến khích, tạo điều kiện phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với các khu vực kinh tế khác. Nhà nước tôn trọng, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của nhà đầu tư; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp.**Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị khẳng định vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong phát triển kinh tế Việt Nam, đồng thời nhấn mạnh việc bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư và đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các bên liên quan.**Câu 19:** **D. Tất cả các đáp án trên.*** **A. Thu hút các dự án đầu tư nước ngoài (ĐTNN) sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan tỏa tích cực, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.** Đây là mục tiêu trọng tâm nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam.* **B. Mở rộng thị trường, tranh thủ vốn, công nghệ, kiến thức quản lý, văn hóa doanh nghiệp của khu vực có vốn ĐTNN.** Mục tiêu này nhằm tiếp cận nguồn lực và kinh nghiệm quốc tế, thúc đẩy đổi mới và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam.* **C. Nâng cao hiệu quả, chất lượng toàn diện trong công tác thu hút, sử dụng vốn ĐTNN, tăng tỷ lệ đóng góp của khu vực ĐTNN trong phát triển kinh tế - xã hội, tương xứng với những ưu đãi, hỗ trợ được hưởng.** Mục tiêu này nhằm tối ưu hóa hiệu quả đầu tư và đảm bảo lợi ích quốc gia.**Câu 20:** **A. Đến năm 2030 nằm trong nhóm 5 quốc gia dẫn đầu ASEAN và nhóm 60 quốc gia đứng đầu thế giới theo xếp hạng môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới.**Đây là mục tiêu cụ thể được đề ra trong Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030, nhằm nâng cao vị thế và thu hút đầu tư của Việt Nam trên trường quốc tế.**Câu 21:** **C. 08**Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 đề ra 8 giải pháp nâng cao hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài, bao gồm:1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư.3. Tăng cường kết nối, hợp tác quốc tế.4. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.5. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành, giám sát đầu tư.6. Thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản, thị trường lao động.7. Tăng cường công tác truyền thông, quảng bá.8. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.