Câu hỏi
Câu 2, Trong buổi hoạt động ngoại khoá của một nhóm học sinh tại Trang trại chǎn nuôi Bò sữa Vinamilk, cán bộ quản lí trang trại cho nhóm học sinh thảo luận về chủ đề "Vì sao mô hình chǎn nuôi thông minh lại đảm bảo được an toàn sinh học". Dưới đây là một số ý kiến buổi thảo luận: A. Hệ thống chuồng nuôi khép kín, có hệ thống giám sát thông minh mọi lúC.mọi nơi, giúp giám sát người và phương tiện ra vào trang trại, giám sát và kiểm soát các thông số môi trường quan trọng đề đảm bảo điều kiện sống tốt nhất cho đàn vật nuôi. B. Khử khuẩn đủng quy trình giúp kiểm soát mầm bệnh. Công nghệ thị giác máy tính phát hiện sớm các bệnh tật trong đàn vật nuôi giúp giảm thiểu rủi ro về sức khỏe cho đàn vật nuôi và đảm bảo chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. C. Mô hình chǎn nuôi thông minh giúp bảo vệ môi trường một cách triệt để. D. Hệ thống cho ǎn, uống tự động giúp đo chính xác thức ǎn và nước uống hàng ngày, cung cấp đinh dưỡng tối ưu cho từng vật nuôi. Câu 3. Nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu và thuyết trình về: So sánh một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi. Sau đây là một số ý kiến tổng hợp được: A. Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể đều tiến hành chọn lọc trên bàn thân con vật giống về kiểu hình B. Chọn lọc cá thể áp dụng cho con đực giống và các cá thể cái sinh sản. C. Chọn lọc hàng loạt áp dụng khi cần chọn lọc nhiều vật nuôi cùng một lúc hay trong một thời gian ngắn như đực giống. Nếu lợn được chǎm sóc và dinh dưỡng tốt sẽ phát triển nhanh hơn và đạt được nǎng suất cao hơn. D. Chọn lọc cá thể cho hiệu quả cao hơn nhờ kiểm tra cả kiểu gen thông qua chọn lọc đời bố mẹ và kiểm tra đời con của con vật giống. Câu 4, Một nhóm học sinh được đi thực tế ở trang trại sản xuất giống.các học sinh có nhiệm vụ ghi chép lại thông tin và tổng hợp lại thành bản thu hoạch nhóm. Nhóm trưởng rà soát một số thông tin thu thập được từ các thành viên về quá trình đánh giá chọn lọc giống như sau: A. Các phương pháp quan sát kết hợp chụp ảnh, quay phim hoặc dùng thước đo; kết hợp theo dõi tốc độ lớn, mức tiêu tốn thức ǎn đề đánh giá về ngoại hình, thế chất và khả nǎng sinh trường và phát dục của con vật. B. Tuy theo mục đích của việc chọn giống vật nuôi, có hai phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. C. Giống vật nuôi quyết định đến nǎng suất và chất lượng sản phẩm chǎn nuôi. D. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống vật nuôi cho hiệu quả cao và giúp tiết kiệm chi phí
Giải pháp
4.4
(267 Phiếu)
Thanh Hằng
chuyên viên · Hướng dẫn 3 năm
Trả lời
**Câu 2: Vì sao mô hình chăn nuôi thông minh lại đảm bảo được an toàn sinh học?**Các ý kiến đúng là **A, B**.* **A. Hệ thống chuồng nuôi khép kín, có hệ thống giám sát thông minh mọi lúc, mọi nơi…:** Đây là yếu tố quan trọng trong việc ngăn ngừa sự xâm nhập của mầm bệnh từ bên ngoài. Giám sát chặt chẽ người và phương tiện ra vào, cùng với việc kiểm soát môi trường (nhiệt độ, độ ẩm,…) tạo điều kiện sống lý tưởng cho vật nuôi, giảm stress và tăng sức đề kháng, từ đó hạn chế bệnh tật.* **B. Khử khuẩn đúng quy trình giúp kiểm soát mầm bệnh. Công nghệ thị giác máy tính phát hiện sớm các bệnh tật…:** Khử trùng thường xuyên và việc phát hiện sớm bệnh tật thông qua công nghệ giúp ngăn chặn sự lây lan nhanh chóng của dịch bệnh trong đàn vật nuôi. Điều này đảm bảo an toàn sinh học và chất lượng sản phẩm.* **C. Mô hình chăn nuôi thông minh giúp bảo vệ môi trường một cách triệt để:** Mặc dù mô hình chăn nuôi thông minh có thể góp phần bảo vệ môi trường (ví dụ: quản lý chất thải hiệu quả hơn), nhưng đây không phải là yếu tố chính đảm bảo an toàn sinh học. An toàn sinh học tập trung vào việc phòng ngừa và kiểm soát bệnh tật.* **D. Hệ thống cho ăn, uống tự động…:** Mặc dù cung cấp dinh dưỡng tối ưu giúp vật nuôi khỏe mạnh, nhưng đây không phải là yếu tố trực tiếp đảm bảo an toàn sinh học. An toàn sinh học liên quan nhiều hơn đến việc phòng ngừa và kiểm soát bệnh tật.**Câu 3: So sánh một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi.**Các ý kiến đúng là **B, D**.* **A. Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể đều tiến hành chọn lọc trên bản thân con vật giống về kiểu hình:** Sai. Chọn lọc cá thể còn xem xét cả kiểu gen thông qua lịch sử gia hệ.* **B. Chọn lọc cá thể áp dụng cho con đực giống và các cá thể cái sinh sản:** Đúng. Chọn lọc cá thể tập trung vào những cá thể có tiềm năng di truyền tốt nhất.* **C. Chọn lọc hàng loạt áp dụng khi cần chọn lọc nhiều vật nuôi cùng một lúc…:** Đúng về mặt áp dụng, nhưng phần ví dụ về lợn không liên quan đến phương pháp chọn lọc. Năng suất cao của lợn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, không chỉ phương pháp chọn lọc.* **D. Chọn lọc cá thể cho hiệu quả cao hơn nhờ kiểm tra cả kiểu gen…:** Đúng. Chọn lọc cá thể hiệu quả hơn vì nó đánh giá cả kiểu hình và kiểu gen, đảm bảo chọn được những cá thể có tiềm năng di truyền tốt nhất.**Câu 4: Quá trình đánh giá chọn lọc giống vật nuôi.**Các ý kiến đúng là **A, B, C, D**. Tất cả các ý kiến đều phản ánh đúng các khía cạnh của quá trình đánh giá và chọn lọc giống vật nuôi.* **A. Các phương pháp quan sát kết hợp chụp ảnh…:** Mô tả chính xác các phương pháp đánh giá kiểu hình của vật nuôi.* **B. Tuy theo mục đích… có hai phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể:** Đúng, nêu rõ hai phương pháp chính.* **C. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất…:** Đúng, nhấn mạnh tầm quan trọng của giống tốt.* **D. Ứng dụng công nghệ sinh học…:** Đúng, công nghệ sinh học ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chọn giống.Tóm lại, câu 2 và 3 có một số ý kiến không hoàn toàn chính xác hoặc không đầy đủ. Câu 4 thì tất cả các ý kiến đều đúng. Việc phân tích chi tiết như trên giúp hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp trong chăn nuôi.