Câu hỏi
Câu 19: Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gene Aa , Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau: Tiền chất không màu __ Sắc tố đỏ - __ Sắc tố vàng Màu tím Màu xanh lá cây Tiền chất không màu __ Sắc tố xanh da trời Cho biết các allene a, b, d không có khả nǎng trên . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? v I. Alen D tương tác cộng gộp với allene A hoặc B đê tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây. II. Trong quần thể kiểu hình màu xanh da trời do nhiêu loại kiểu gene quy định hơn kiểu hình r tím. III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 21 phép lai ( khôn lai thuận nghịch) IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F_(1) có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu tím: 3 màu trắng. D. 4. A. 1. B. 3. : đình được thể hiện như hình: C. 2.
Giải pháp
4.7
(220 Phiếu)
Vũ Hoàng Sơn
người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
**Phân tích sơ đồ chuyển hóa:**Sơ đồ cho thấy:* **A_B_D_**: Màu tím (A và B cần thiết để tạo sắc tố đỏ, D cần thiết để chuyển sắc tố đỏ thành tím)* **A_bbD_**: Màu xanh lá cây (A cần thiết để tạo sắc tố vàng, D cần thiết để chuyển sắc tố vàng thành xanh lá cây)* **aaB_D_**: Màu xanh da trời (B cần thiết để tạo sắc tố xanh da trời, D cần thiết để biểu hiện màu sắc)* **A_B_dd, A_bbdd, aaB_dd, aabbdd**: Màu trắng (thiếu D nên không tạo được màu sắc)* **A_bbdd, aaB_dd, aabbdd**: Màu trắng (thiếu D)**Phân tích từng phát biểu:*** **I. Sai.** Alen D không tương tác cộng gộp với A hoặc B để tạo màu tím hoặc xanh lá cây. D chỉ cần thiết để chuyển đổi sắc tố trung gian thành màu tím hoặc xanh lá cây. A và B quyết định loại sắc tố trung gian được tạo ra.* **II. Đúng.** Màu xanh da trời (aaB_D_) có nhiều kiểu gen hơn màu tím (A_B_D_). Màu xanh da trời có 3 kiểu gen (aaBB D_, aaBbD_, aaBBdd), trong khi màu tím có nhiều kiểu gen hơn nhưng số lượng cụ thể phụ thuộc vào số alen trội của A và B. Tuy nhiên, nhìn chung, xanh da trời có ít kiểu gen hơn tím. Phát biểu này cần xem xét lại. Màu tím (A_B_D_) có nhiều kiểu gen hơn màu xanh da trời (aaB_D_). Ví dụ: AABB D_, AABbD_, AAbbD_, AaBB D_, AaBbD_, AabbD_, ...* **III. Sai.** Vẹt xanh lá cây dị hợp có thể có kiểu gen A_bbD_. Vẹt trắng có nhiều kiểu gen (A_B_dd, A_bbdd, aaB_dd, aabbdd). Số phép lai tối đa sẽ lớn hơn 21. Cần tính toán cụ thể số kiểu gen của vẹt xanh lá cây dị hợp và vẹt trắng để xác định số phép lai.* **IV. Đúng.** Nếu vẹt tím có kiểu gen AABB D_ và vẹt đỏ (giả sử là A_B_dd) thì có thể tạo ra tỉ lệ 3 tím : 3 trắng. Tuy nhiên, cần xem xét các trường hợp khác. Ví dụ: Nếu vẹt tím là AABBDD và vẹt đỏ là AABBdd, thì đời con F1 sẽ có tỉ lệ 1 AABBDD : 1 AABBdd = 1 tím : 1 trắng. Nếu vẹt tím là AaBbDd và vẹt đỏ là AABbdd, thì tỉ lệ sẽ khác. Phát biểu này cần xem xét lại.**Kết luận:**Chỉ có phát biểu II có thể đúng (nhưng cần xem xét lại). Các phát biểu khác đều sai. Do đó, không có đáp án nào trong các lựa chọn A, B, C, D là chính xác. Cần xem lại đề bài và các lựa chọn. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc các lựa chọn.