Câu hỏi
Câu 28. Mục tiêu hàng đầu của quân dân Việt Nam khi mở các cuộc tiến công quân Pháp trong Dong - Xuân 1953-1954 và chiến dịch Diện Biên Phủ (1954) là gx? A. Dura cuộc kháng chiến tiến lên thắng lợi. B. Dạp tan ke hoạch quân sự Nava của Pháp C. Buộc đôi phương phải phân tán binh lựC. D. Tao ra điều kiện thuận lợi cho đàm phán. Câu 29. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945-1954) mục tiêu cao nhất của Đảng và Chi phù Việt Nam khi mở các chiến dịch là đều A. cùng có và mờ rộng cân cứ địa kháng chiến Việt BắC. B. phá âm mưu đánh nhanh, thẳng nhanh của giậc Pháp. C. thay đồi tinh thể trên chiến trưởng để đưa cuộc kháng chiến tiến lên. D. ép thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán, kết thúc chiến tranh. Câu 30. Nhân tố quyết định cho những thẳng lợi của cuộc kháng chiếng chống pháp xâm lược (1 1954)là gi? A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên. B. Coi trọng giáo dục và khoa học - kĩ thuật là quốc sách hàng đầu. C. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo phát huy nội lực và ngoại lựC. D. Chính sách thu hút các nguồn vốn từ trong nước và của Việt kiều. Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống th Pháp (1945-1954) ở Việt Nam? A. Chấm dứt sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng cǎn cứ du kich. B. Chống đế quốc kết hợp với từng bước đem lại quyền lợi cho nông dân. C. Hoàn thành mục tiêu "người cày có ruộng" ngay trong kháng chiến D. Từng bước xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong suốt cuộc kháng chiến. Câu 32. Kết quả lớn nhất của quân dân Việt Nam đạt được trong cuộc Tiến chiến lược Đôn 1953-1954lgrave (a) gi? A. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi để đối phó với ta. B. Làm cho kế hoạch tập trung binh lực của Pháp bị phá sản hoàn toàn. C. Pháp phải tập trung toàn binh lực ở Điện Biên Phủ để đối phó với ta. D. Tǎng thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp. Câu 33. Thực tiến qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống M9 (1954 nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt cần phải A. tạo nên thế và lực trên chiến trường. B. coi trọng hậu phương kháng chiến. C. tranh thủ được sự ủng hộ của các nước lớn và dư luận quốc tế. D. thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền đất nướC. Câu 34. Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946 nước chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây? A. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực hai phe. B. Chi có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập. C. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. D. Chưa nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Giải pháp
4.7
(203 Phiếu)
Tùng Nam
chuyên viên · Hướng dẫn 3 năm
Trả lời
28.D 29.D 30.C 31.B 32.C 33.C 34.D
Giải thích
1. Mục tiêu hàng đầu của quân dân Việt Nam khi mở các cuộc tiến công quân Pháp trong Đông Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là tạo ra điều kiện thuận lợi cho đàm phán.2. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945-1954), mục tiêu cao nhất của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch là ép thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán, kết thúc chiến tranh.3. Nhân tố quyết định cho những thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp xâm lược (1 1954) là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo phát huy nội lực và ngoại lực.4. Nội dung phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống th Pháp (1945-1954) ở Việt Nam là chống đế quốc kết hợp với từng bước đem lại quyền lợi cho nông dân.5. Kết quả lớn nhất của quân dân Việt Nam đạt được trong cuộc Tiến chiến lược Đông Xuân 1953-1954 là buộc Pháp phải tập trung toàn binh lực ở Điện Biên Phủ để đối phó với ta.6. Thực tiễn qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt cần phải tranh thủ được sự ủng hộ của các nước lớn và dư luận quốc tế.7. Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946, nước chủ Cộng hòa gặp trở ngại là chưa có nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.