Trang chủ
/
Sinh học
/
aup vật chat di truyên của virut? c.. một gen ở sinh vật nhân sơ , trên một mạch của gen có tích số giữa g

Câu hỏi

aup vật chat di truyên của virut? C.. Một gen ở sinh vật nhân sơ , trên một mạch của gen có tích số giữa G và X bằng 3% (Ggt X) và hiệu số giữa A với T bằng 5% , tổng A và T là 60% số nuclêôtit của mạch. Gen nói trên nhân đôi 5 lần và trong các gen con tạo ra chứa tổng 92160 liên kết hyđrô. Hãy xác định số nuclêôtit môi loại môi trường cung câp cho gen nhân đôi.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6 (160 Phiếu)
Thị Nhung cựu binh · Hướng dẫn 12 năm

Trả lời

Câu hỏi của bạn chia làm hai phần: phần đầu dường như là một câu hỏi chưa hoàn chỉnh hoặc bị lỗi, và phần sau là một bài toán di truyền. Tôi sẽ tập trung giải quyết bài toán di truyền.**Bài toán di truyền:****1. Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên một mạch của gen:*** Ta có: G × X = 3% và G > X. Vì đây là gen ở sinh vật nhân sơ nên A = T và G = X trên cả gen. Tuy nhiên, trên mỗi mạch đơn, A không nhất thiết bằng T và G không nhất thiết bằng X. Bài toán chỉ cho thông tin về một mạch. Do đó, ta cần tìm cách giải khác.* Tổng A và T trên mạch là 60%: A + T = 60% số nuclêôtit của mạch.* Hiệu số giữa A và T trên mạch là 5%: A - T = 5% số nuclêôtit của mạch.Giải hệ phương trình:* A + T = 60%* A - T = 5%Ta được: A = 32.5% và T = 27.5% (tính theo tổng số nuclêôtit của mạch)* Vì G × X = 3% và G + X = 40% (100% - 60%), ta có thể giải hệ phương trình (phương trình bậc 2): * G + X = 40% * G × X = 3%Giải hệ này, ta tìm được G ≈ 34.14% và X ≈ 5.86% (hoặc ngược lại, nhưng đề bài cho G > X). Lưu ý rằng đây là giá trị gần đúng do giải phương trình bậc hai.**2. Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên cả gen:**Vì đây là gen ở sinh vật nhân sơ, ta có:* A = T = (A mạch + T mạch) = 32.5% + 27.5% = 60% (tính theo tổng số nuclêôtit của cả gen)* G = X = (G mạch + X mạch) = 34.14% + 5.86% = 40% (tính theo tổng số nuclêôtit của cả gen)**3. Xác định tổng số nuclêôtit của gen:**Gen nhân đôi 5 lần tạo ra 2⁵ = 32 gen con. Tổng số liên kết hydro trong 32 gen con là 92160. Số liên kết hydro trong 1 gen là: 92160 / 32 = 2880Công thức tính số liên kết hydro: 2A + 3G = 2880Thay A = 60%N và G = 40%N (N là tổng số nuclêôtit của gen), ta có:2(0.6N) + 3(0.4N) = 28801.2N + 1.2N = 28802.4N = 2880N = 1200**4. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen:*** A = T = 0.6 × 1200 = 720* G = X = 0.4 × 1200 = 480**5. Xác định số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp:**Trong quá trình nhân đôi, số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp được tính như sau:Số nuclêôtit môi trường cung cấp = Số nuclêôtit mỗi loại trong gen × (2⁵ - 1)* A môi trường = T môi trường = 720 × (32 - 1) = 22320* G môi trường = X môi trường = 480 × (32 - 1) = 14880**Kết luận:**Môi trường cung cấp 22320 A, 22320 T, 14880 G, và 14880 X cho quá trình nhân đôi của gen. Lưu ý rằng các giá trị phần trăm của A, T, G, X trên một mạch là giá trị gần đúng do giải phương trình bậc hai. Sai số nhỏ có thể xuất hiện trong kết quả cuối cùng.