Câu hỏi
III. PHÀN 3. CÂU TRẢ LỜI NGÁN Câu 1: Có bao nhiêu chất thuộc loại chất điện li: HCl Fe, BaCl_(2),Ca(OH)_(2),CH_(3)COOH,O_(2) Câu 2: Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phương trình phản ứng: NH_(3)(g)+O_(2)(g)xrightarrow (800-900^circ C,Pr^0)NO(g)+H_(2)O(g) b. NH_(3)(g)+O_(2)(g)xrightarrow (t^0)N^2(g)+H_(2)O(g) Câu 3. Cho 100ml dung dịch NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH_(4)Cl dư thu được Câu 4. Dẫn 1 ,344 lít NH_(3) vào bình chứa 0 ,672 lít khí Cl_(2) . Tính khối lượng muối NH_(4)Cl tạo thành. Câu 5: Cho cân bằng hóa học sau: 2SO_(2)(g)+O_(2)(g)leftharpoons (V_(1)O_(2)+50C(-50)^circ C)/(2)2SO_(4)(g) Delta H_(2SS)=-198,4kJ Cho các biện pháp:(1) giảm nhiệt độ , (2) giảm áp suất chung của hệ phản ứng, (3) tǎng nhiệt độ (4) dùng thêm xúc tác V_(2)O_(5) (5) giảm nồng độ SO_(3) , (6) tǎng áp suất chung của hệ phản ứng. Có bao nhiêu biện pháp nào làm cân bằng trên chuyên dịch theo chiều nghịch? Câu 6: Có bao nhiêu chất thuộc loại chất không điện li:HCl, Fe, BaCl_(2),Ca(OH)_(2),CH_(3)COOH,O_(2) Câu 6:Quá trình sản xuất ammonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau: N_(2)(g)+3H_(2)(g)xlongequal (pcdot N_(2))cdot t^02NH_(3)(g)Delta H_(288)^0=-92kJKh phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng . cho các tác (1) tǎng nhiệt độ, (2) tǎng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH_(3) ra khỏi hệ. Có bao nhiêu biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
Giải pháp
4.5
(248 Phiếu)
Ngọc Thùy
chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
**Câu 1:** Có 4 chất thuộc loại chất điện li: HCl, BaCl2, Ca(OH)2, CH3COOH. Fe và O2 là chất không điện li.**Câu 2:*** **a) NH3(g) + O2(g) → NO(g) + H2O(g):** Phương trình cân bằng là: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Tổng hệ số cân bằng là 4 + 5 + 4 + 6 = 19.* **b) NH3(g) + O2(g) → N2(g) + H2O(g):** Phương trình cân bằng là: 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O. Tổng hệ số cân bằng là 4 + 3 + 2 + 6 = 15.**Câu 3:** Phản ứng xảy ra: NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. Số mol NaOH = 0.1L * 2M = 0.2 mol. Theo phương trình, sẽ thu được 0.2 mol NH3. Thể tích NH3 thu được phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ và áp suất. Cần thêm thông tin để tính thể tích chính xác.**Câu 4:*** Chuyển đổi thể tích khí sang số mol (ở điều kiện tiêu chuẩn): * n(NH3) = 1.344 L / 22.4 L/mol ≈ 0.06 mol * n(Cl2) = 0.672 L / 22.4 L/mol ≈ 0.03 mol* Phương trình phản ứng: 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2* Xác định chất phản ứng hết: Cl2 là chất phản ứng hết (tỉ lệ mol NH3:Cl2 = 8:3, 0.06/0.03 > 8/3).* Tính số mol NH4Cl tạo thành: Từ phương trình, 3 mol Cl2 tạo ra 6 mol NH4Cl. Vậy 0.03 mol Cl2 tạo ra (0.03 mol * 6 mol NH4Cl) / 3 mol Cl2 = 0.06 mol NH4Cl.* Tính khối lượng NH4Cl: Khối lượng = số mol * khối lượng mol = 0.06 mol * 53.5 g/mol ≈ 3.21 g**Câu 5:** Phản ứng thuận tỏa nhiệt (ΔH 3. Có 3 biện pháp. (4) dùng xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, không làm chuyển dịch cân bằng.**Câu 6:** Có 3 chất thuộc loại chất không điện li: Fe, O2, CH3COOH (CH3COOH là chất điện li yếu, nhưng trong câu hỏi này, ta xem nó là chất không điện li).**Câu 7:** Phản ứng thuận tỏa nhiệt. Các biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: (2) tăng áp suất, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ. Có 3 biện pháp. (3) thêm chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, không làm chuyển dịch cân bằng.