Câu hỏi
Câu 13: Ở ruồi giấm thực hiện phép lai P: X^DX^Dtimes X^DY tạo ra F_(1) Theo lí thuyết, F_(1) có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4. C. 2. D. 3. B. 1. Câu 14: Xét 2 cặp gene phân li độc lập, allele A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng; allele B quy định quả tròn, allele b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện gene không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả dài thuần chủng có kiểu gene nào sau đây? A. aaBB. B. aabb. C. AABB. D. AAbb. Câu 15: Ở người bệnh máu khó đông do gene lặn h nằm trên NST X quy định, gene trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có con trai mắc bệnh máu khó đông, bố mẹ đều bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Con trai đã nhận gene bệnh từ bố. B. Mẹ mang gene bệnh ở trạng thái dị hợp X^HX^h X^HX^H C. Mẹ bình thường có kiểu gene D. Con gái của cặp vợ chồng này có thể bị bệnh máu khó đông. Câu 16: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về tương tác giữa các allele theo kiểu trội không hoàn toàn? A. Tương tác giữa các allele của gene quy định màu sắc quả ở cây đậu Hà Lan. B. Tương tác giữa các allele của gene quy định màu sắc hoa ở cây mõm chó. C. Tương tác giữa các allele của gene quy định màu sắc hoa ở cây đậu Hà Lan. D. Tương tác giữa các allele của gene quy định nhóm máu ABO ở người. Câu 17: Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao, a quy định thân thấp; allele B quy định quả đỏ, b quy định quả vàng. Cho cá thể có kiểu gene (Ab)/(aB) (hoán vị gen với tần số f=30% ) . Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử underline (AB) được tạo ra từ cơ thể trên là A. 15% . B. 20% . C. 50% . D. 35% . Câu 18: Một loài thực vật, gene A quy định cây cao,a quy định cây thấp; gene B quy định quả đỏ, b quy định quả trắng. Biết các gene liên kết hoàn toàn. Cho cây có kiểu gene (AB)/(ab) giao phấn với cây có kiểu gene (ab)/(ab) thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F_(1) là: A. 3 cây cao,quả trắng: 1cây thấp,quả đỏ. B. 1 cây cao , quả trǎng: 1 cây thấp, quả đỏ C. 9 cây cao,quả trǎng: 7 cây thấp, quả đỏ. D. 1 cây cao,quả đỏ: 1 cây thấp, quả trǎng. âu 19: Cho biết mỗi gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, lép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 4. AaBbtimes AaBb. B. Aabbtimes AaBb C. AaBbtimes aaBb. D. Aabbtimes aaBb. u 20: Nếu tần số hoán vị gene giữa 2 gen là 15% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gene này NST là .15 cM. B. 10 cM. C. 30 cM. D. 20 cM. __ HÊT
Giải pháp
4.5
(289 Phiếu)
Ngọc Linh
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 13:*** **Đáp án:** B. 1* **Giải thích:** Phép lai P: XDXD × XDY chỉ tạo ra một loại kiểu gen ở F1 là XDXD và XDY. Cả hai kiểu gen này đều biểu hiện kiểu hình giống nhau (ruồi giấm cái mắt đỏ và ruồi giấm đực mắt đỏ).**Câu 14:*** **Đáp án:** D. AAbb* **Giải thích:** Hoa đỏ (A), quả dài (b). Cây thuần chủng có kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen. Do đó, kiểu gen là AAbb.**Câu 15:*** **Đáp án:** B. Mẹ mang gene bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh* **Giải thích:** Con trai mắc bệnh máu khó đông (XhY) nhận NST X mang gen lặn h từ mẹ. Vì bố bình thường (XHY), nên mẹ phải mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp tử XHXh để truyền gen h cho con trai.**Câu 16:*** **Đáp án:** B. Tương tác giữa các allele của gene quy định màu sắc hoa ở cây mõm chó.* **Giải thích:** Trội không hoàn toàn là trường hợp kiểu hình của thể dị hợp là trung gian giữa hai kiểu hình của thể đồng hợp. Màu sắc hoa mõm chó thể hiện rõ đặc điểm này.**Câu 17:*** **Đáp án:** A. 15%* **Giải thích:** Tần số hoán vị gen là 30%, nghĩa là có 30% giao tử là giao tử hoán vị. Giao tử
là giao tử hoán vị, do đó tỉ lệ giao tử
là 30%/2 = 15%.**Câu 18:*** **Đáp án:** D. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng* **Giải thích:** Vì các gen liên kết hoàn toàn, nên cây
chỉ tạo ra hai loại giao tử là
và
. Phép lai
×
sẽ cho tỉ lệ kiểu gen 1
: 1
, tương ứng với tỉ lệ kiểu hình 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.**Câu 19:*** **Đáp án:** C. AaBb × aaBb* **Giải thích:** Phép lai AaBb × aaBb tạo ra 4 tổ hợp giao tử với tỉ lệ bằng nhau, dẫn đến tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. Bạn có thể lập sơ đồ lai để kiểm chứng.**Câu 20:*** **Đáp án:** A. 15 cM* **Giải thích:** Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể được tính bằng đơn vị centimorgan (cM), tương đương với tần số hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là 15%, nên khoảng cách giữa hai gen là 15 cM.