Câu hỏi
nghèo. A. 3 Chương trình mục tiểu quốc gia và các quyết định của Thủ tưởng Chính phủ đã thể square hiện nguyên tắc đàm bảo thực hiện "quyền được bảo đảm an sinh xã hội" của Nhà nướC. square C. Để triển khai các chính sách trên đạt hiệu quả ngoài nguồn lực chính là Nhà nước thì square cần có sự chung tay của người dân và toàn xã hội. d. Chính sách dành cho người có công với cách mang là thuộc chính sách dịch vụ xã hội square cơ bản của hệ thống an sinh xã hội. Câu 9: Đọc đoạn thông tin sau: Hệ thống an sinh xã hội và chính sách xã hội đã chứng tỏ tính ưu việt trong hồ trợ người lao động trước khó khǎn do đại dịch Covid-19. Tính đến ngày 25/11/2021 tổng kinh phí thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động khó khǎn do đại dịch Covid-19 và trên toàn quốc là 2845 nghìn tỷ đồng, hổ trợ 28,27 triệu lượt đối tượng (gồm 377.431 lượt đơn vị sử dụng lao động, gần 27,9 triệu lượt người lao động và các đối tượng khác). Nǎm 2021, Bảo hiếm xã hội Việt Nam đã nhận và giải quyết hồ sơ cho 851 đơn vị, với trên 161500 lao động tạm dừng đóng quộ hưu trí,từ tuất. Đặc biệt.đã có gần 13.034 triệu người lao động được hưởng hỗ trợ từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, trong đó có trên 9,52 triệu người đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp,số còn lại đa dừng tham gia, với tổng số tiền hỗ trợ là 30991 tỷ đồng (Nguồn: https://www org.vn/web/guest/van hoa xa hoil.(2018/824971/an-sinh-xa-hoi-o-viet- nam-trong-thoi-ky-chuyen -doi-so.aspx) a, Thông tin trên đã nhắc tới chính sách bảo hiểm và trợ giúp xã hội trong hệ thống an sinh xi square b, Chính sách hồ trợ người lao động, người sử dụng lao động khó khǎn do đại dịch Covid-19 là chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo. square square d, Các chính sách trên đã giúp người lao động và người sử dụng lao động vượt qua khó khǎn của đại dịch Covid-19 , sớm ổn định cuộc sống và sản xuất. square Phần III: Câu hỏi dạng trả lời ngǎn (5 câu). Câu 1. Chính sách trợ cấp thường xuyên cho người có hoàn cảnh đặc biệt khó khǎn (người cao tuổi, người khuyết tật,...) và trợ cấp đột xuất cho người dân khi gặp phải những rủi ro, khó khǎn bắt ngờ (thiên tai, hóa hoạn,..) giúp họ ổn định cuộc sống là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào? __ Câu 2. Hệ thống các chính sách do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện giải quyết các vấn đề xã hội nhằm nâng cao nǎng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống, phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khải niệm nào? __ Câu 3. Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi thu nhập bị giảm hoặc bị mất do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.... là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào? __ Câu 4. Hỗ trợ người lao động có cơ hội tìm kiếm việc làm tham gia thị trường lao động để đảm bảo thu nhập tối thiểu cho người lao động và giảm nghèo bền vững cho người dân là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào? __ âu 5. Hỗ trợ người dân tiếp cận hệ thống dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu như chính sách giáo dục, hà ở, nước sạch, __ là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào? __
Giải pháp
4.6
(239 Phiếu)
Hồng Quân
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
1. Chính sách trợ cấp thường xuyên và trợ cấp đột xuất.2. Khái niệm "hệ thống an sinh xã hội".3. Chính sách bảo hiểm xã hội.4. Chính sách hỗ trợ việc làm.5. Chính sách an sinh xã hội đảm bảo tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản.
Giải thích
1. Chính sách trợ cấp thường xuyên và trợ cấp đột xuất giúp người dân ổn định cuộc sống trong các hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.2. Khái niệm "hệ thống an sinh xã hội" đề cập đến việc giải quyết các vấn đề xã hội để nâng cao khả năng tự bảo vệ của người dân.3. Chính sách bảo hiểm xã hội hỗ trợ người dân khi gặp rủi ro mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.4. Chính sách hỗ trợ việc làm giúp người lao động tìm kiếm việc làm và đảm bảo thu nhập tối thiểu.5. Chính sách an sinh xã hội đảm bảo người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản như giáo dục, nhà ở, nước sạch.