Trang chủ
/
Hóa học
/
câu 29: hợp chất nào sau thuộc loại hợp chẳt ion? a. kcl. b. h_(2)s c. co_(2) d. cl. câu 30: liên kết ion thướng

Câu hỏi

Câu 29: Hợp chất nào sau thuộc loại hợp chẳt ion? A. KCl. B. H_(2)S C. CO_(2) D. Cl. Câu 30: Liên kết ion thướng là liên kết giữa một kim loại điển hình và một phi kim điển hinh. Hiy cho biết chất nào sau đáy có chứa liên kết ion: A. H_(2)O B. MgBr_(2) C. NH_(3) D. KL Câu 31: Chắt nào sau đáy có chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. CH_(4). B. CCl_(4). HNO_(3) D. CO_(2). Câu 32: Hợp chất có chứa liên kết ion là? A. NH_(3) B CH_(3)COOH. NH_(4)NO_(3) D. HNO_(3). Câu 33: Hợp chất nào sau đây chửa liên kết cộng hóa trị có cực? A. CO_(2) B. NaF. C. CH_(4). D. Cl_(2). Câu 34: Chất nào sau đây là hợp chất ion? A. H_(2)CO_(3) B. Na_(2)O C. NO_(2) D. O_(3). Câu 35: Chắt nào sau đây chứa liên kết ion trong phân tử? A. H_(2)SO_(4) B. NH_(4)NO_(3) CH_(3)OH. D. HCI. Câu 36: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H_(2)O là liên kết: A. Liên kết ion B. Liên kết cộng hóa trị có cựC. C. Liên kết hy drogen. D. Liên kết cộng hóa trị không cựC. Câu 37: Dãy gồm các chất trong phân tử chi có liên kết cộng hóa trị phân cực là A. HCl. O_(2). B. HF. Cl_(2). C. H_(2)O. HF. D. H_(2)O,N_(2). Câu 38: Liên kết hóa học trong phân tứ nào sau đây là liên kết ion? A. HClO B. Cl_(2). C. KCl. D. HCl Câu 39: Loại liên kết hình thành trong phân tử khi sođium chloride (NaCl) là liên kết A. Cho-nhận. B. Cộng hóa trị có cựC. C. Cộng hóa trị không cựC. D. Ion. Câu 40: Trong phân tử khí hydrogen chloride (HCl) có liên kết hóa học thuộc loại: A. Liên kết cộng hóa trị không phân cựC. B. Liên kết cộng hóa trị phân cựC. C. Liên kết hy drogen. D. Liên kết ion. Câu 41: Có 2 nguyên tố X(Z=19);Y(Z=17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên hết là A. XY, lièn kết ion. B. X_(2)Y. liên kết ion. C. XY, liên kết cộng hóa trị có cựC. D. XY_(2) liên kết cộng hóa trị có cựC. Câu 42: { SBT - Kết Nối Tri Thức ) Cho hai nguyên tố X(Z=20),Y(Z=17) Còng thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X. Y và liên kết trong phân tử là A. XY: liên kết cộng hóa trị. B. X_(2)Y liên kết ion. C. X_(2)Y_(3) liên kết cộng hóa tri. D. XY_(2) lièn kết ion. Câu 43: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns^2np^5 Liên kết của các nguyên tố này với nguyên tố hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết cộng hóa trị không cựC. C. Liên kết ion. B. Liên kết cọng hóa trị có cựC. D. Liên kết tinh thể. Câu 44: Nguyên từ nguyên tố X có cấu hình electron 1s^22s^22p^63s^2 nguyên tử nguyên tố Y có cấu hinh electron 1s^22s^22p^5 Liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết: A. Cho-nhận. B. Kim loại. C. Cọng hóa trị. D. Ion. Câu 45: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion? A. H_(2)S,Na_(2)O. B. CH_(4),CO_(2). C. CaO, NaCl. D. SO_(2) KCI. Câu 46: Chọn hợp chất có liên kết cọng hóa trị: A. NaCl, CaO. B. HCl, CO_(2). C. KCI, Al_(2)O_(3). D. MgCl_(2),Na_(2)O.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

3 (196 Phiếu)
Mai An chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Câu 29:** A. KCl**Giải thích:** KCl là hợp chất ion vì nó được tạo thành từ kim loại K (kali) và phi kim Cl (clo). Kali nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững, tạo thành ion K+, còn clo nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững, tạo thành ion Cl-. Hai ion này hút nhau bằng lực tĩnh điện tạo thành liên kết ion. , đều có liên kết cộng hóa trị.**Câu 30:** B. MgBr2**Giải thích:** MgBr2 được tạo thành từ kim loại Mg (Magie) và phi kim Br (Brom). Mg nhường 2 electron để trở thành ion Mg2+ và Br nhận 1 electron để trở thành ion Br-. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu tạo nên liên kết ion.**Câu 31:** A. CH4**Giải thích:** Trong CH4, sự chênh lệch độ âm điện giữa C và H rất nhỏ, dẫn đến liên kết cộng hóa trị không phân cực. Các chất còn lại có sự chênh lệch độ âm điện đáng kể giữa các nguyên tử, dẫn đến liên kết cộng hóa trị phân cực.**Câu 32:** C. NH4NO3**Giải thích:** NH4NO3 (Amoni nitrat) là hợp chất ion. Nó gồm ion NH4+ (cation amoni) và ion NO3- (anion nitrat). Liên kết giữa các ion này là liên kết ion.**Câu 33:** D. Cl2**Giải thích:** Cl2 có liên kết cộng hóa trị không cực vì hai nguyên tử Cl có độ âm điện bằng nhau. Các chất còn lại đều có liên kết cộng hóa trị phân cực do sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử.**Câu 34:** B. Na2O**Giải thích:** Na2O là hợp chất ion được tạo bởi kim loại Na (Natri) và phi kim O (Oxi).**Câu 35:** B. NH4NO3**Giải thích:** Giống như câu 32, NH4NO3 chứa liên kết ion giữa ion NH4+ và NO3-.**Câu 36:** B. Liên kết cộng hóa trị có cực**Giải thích:** Trong phân tử nước, Oxi có độ âm điện lớn hơn Hydro, dẫn đến sự phân cực trong liên kết O-H.**Câu 37:** C. H2O, HF**Giải thích:** Cả H2O và HF đều có liên kết cộng hóa trị phân cực do sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử.**Câu 38:** C. KCl**Giải thích:** KCl là hợp chất ion, được tạo bởi kim loại K và phi kim Cl.**Câu 39:** D. Ion**Giải thích:** NaCl là hợp chất ion điển hình.**Câu 40:** B. Liên kết cộng hóa trị phân cực**Giải thích:** Cl có độ âm điện lớn hơn H, tạo nên liên kết cộng hóa trị phân cực.**Câu 41:** A. XY, liên kết ion**Giải thích:** X (Z=19) là Kali (K), thuộc nhóm IA, có 1 electron hóa trị. Y (Z=17) là Clo (Cl), thuộc nhóm VIIA, có 7 electron hóa trị. K nhường 1 electron cho Cl tạo thành K+ và Cl-, hình thành liên kết ion.**Câu 42:** D. XY2, liên kết ion**Giải thích:** X (Z=20) là Canxi (Ca), thuộc nhóm IIA, có 2 electron hóa trị. Y (Z=17) là Clo (Cl), thuộc nhóm VIIA, có 7 electron hóa trị. Ca nhường 2 electron cho 2 nguyên tử Cl tạo thành Ca2+ và 2Cl-, hình thành liên kết ion.**Câu 43:** B. Liên kết cộng hóa trị có cực**Giải thích:** Cấu hình electron là cấu hình của các halogen. Halogen có độ âm điện lớn hơn Hydro, tạo liên kết cộng hóa trị phân cực với Hydro.**Câu 44:** D. Ion**Giải thích:** X (Z=12) là Magie (Mg), thuộc nhóm IIA. Y (Z=9) là Flo (F), thuộc nhóm VIIA. Mg nhường 2 electron cho 2 nguyên tử F tạo thành Mg2+ và 2F-, hình thành liên kết ion.**Câu 45:** C. CaO, NaCl**Giải thích:** CaO và NaCl đều là hợp chất ion điển hình.**Câu 46:** B. HCl, CO2**Giải thích:** HCl và CO2 đều có liên kết cộng hóa trị. Các chất còn lại đều có liên kết ion.Lưu ý: Độ âm điện được sử dụng để dự đoán loại liên kết (ion hay cộng hóa trị) và tính phân cực của liên kết cộng hóa trị. Sự chênh lệch độ âm điện lớn giữa hai nguyên tử thường dẫn đến liên kết ion, trong khi sự chênh lệch nhỏ dẫn đến liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị phân cực xảy ra khi có sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử, trong khi liên kết cộng hóa trị không phân cực xảy ra khi độ âm điện của các nguyên tử bằng nhau.