Câu hỏi
Câu 1. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chi có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nǎm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa vàng? A. AABB. B. AaBB. C. AAbb. D. aabb. Câu 2. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cà cây thân cao và cây thân thấp? A.AA aa. B. Aa Aa. C.Aa AA. D.aa aa. Câu 3. Khi nói về hoán vị gene , phát biểu nào sau đây sai? A. Hoán vị gen đàm bảo sự di truyền ổn định của từng nhóm tính trạng. B. Cǎn cứ vào tần số hoán vị gene để thiết lập bản đồ di truyền. C. Các allele tương ứng của một gene trao đổi vị trí cho nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng làm xuất hiện các tổ hợp gene mới D. Làm tǎng biến dị tổ hợp, tạo ra những tổ hợp gene liên kết mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Câu 4. Một loài thực vật có 12 nhóm gene liên kết.Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n=24 B. 2n=6 C. 2n=36 D. 2n=12 Câu 5. Ở đậu Hà Lan, gene A quy định thân cao, a quy định thân thấp., B quy định hạt màu vàng, b quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là: AaBBxaabb B AABbxaabb AAbbxaaBB D. AABbtimes Aabb Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng về hoán vị gene ? A. Tần số hoán vị gene luôn lớn hơn hoặc bằng 50% B. Không làm xuất hiện các tổ hợp gene mới, từ đó không dẫn tới tạo thành các tổ hợp kiểu hình mới. C. Tần số hoán vị gene được tính bằng ti lệ phần trǎm các giao tử liên kết. D. Là hiện tượng các allele tương ứng của một gene trao đổi vị trí cho nhau trên cặp NST tương đồng. Câu 7. Khi Morgan tiến hành thí nghiệm cho ruồi giấm đực F_(1) thân xám, cánh dài lai phân tích, ông đã phát hiện được hiện tượng di truyền nào? A. Liên kết giới tính. B. Liên kết gene. C. Hoán vị gen. D. Di truyền ngoài nhân. Câu 8. Màu đa ở người do 3 cặp gen nǎm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gen trội trong kiểu gen thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố mêlanin. Trong tế bào càng có nhiều mêlanin da càng đen. Người có kiểu gen nào sau đây có màu da ít đen nhất? A. AaBbDd. B. AAbbdd C. AABbDD D. AaBBdd. Câu 9. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene trên cùng 1 cặp NST thường; alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; allen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allen v quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân xám , cánh cụt thuần chủng có kiểu gene nào sau đây? A. (bV)/(bV) B. (bv)/(bv) C. (BV)/(BV) D. (Bv)/(Bv) Câu 10. Những phép lai nào sau đây được gọi là lai phân tích? A.P:Aa aa và P:AaBb AaBb. B.P:Aa aa và P: Aabb aaBb. C.P:Aa Aa và P: AaBb aabb. D.P:Aa aa và P:AaBb aabb.
Giải pháp
4.7
(261 Phiếu)
Oanh Hương
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
1.C. 2.B. 3.C. 4.A. 5.A. 6.C. 7.B. 8.B. 9.D. 10.D.
Giải thích
1. Kiểu gen AAbb quy định hoa vàng.2. Phép lai Aa x Aa cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp.3. Phát biểu "Các allele tương ứng của một gene trao đổi vị trí cho nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng làm xuất hiện các tổ hợp gene mới" là sai.4. Một loài thực vật có 12 nhóm gene liên kết, vậy bộ NST lưỡng bội của loài này là
.5. Phép lai
cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng.6. Tần số hoán vị gene được tính bằng tỉ lệ phần trăm các giao tử liên kết.7. Morgan đã phát hiện hiện tượng di truyền liên kết gene.8. Người có kiểu gen AAbbdd có màu da ít đen nhất.9. Ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gene
.10. Phép lai
và
được gọi là lai phân tích.