Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 11. [KNTT - SBT]Cho CuSO_(4) Khan Không Màu Vào Nước được Dung Dịch Phức Chất A Màu Xanh. Nhỏ Từ Từ Dung

Câu hỏi

Câu 11. [KNTT - SBT]Cho CuSO_(4) khan không màu vào nước được dung dịch phức chất A màu xanh. Nhỏ từ từ dung dịch NH_(3) đặc vào dung dịch A, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa phức chất B màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch phức chất C màu xanh lam. a) Phức chất A là [Cu(H_(2)O)_(6)]^2+ b) Phức chất B là [Cu(NH_(3))_(4)(H_(2)O)_(2)]^2+ c) Phức chất C là [Cu(OH)_(2)(H_(2)O)_(4)] d) Dấu hiệu nhận biết sự tạo thành phức chất C là:hoà tan kết tủa và đổi màu dung dịch.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1 (261 Phiếu)
Ái Vy người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

a) \( [Cu(H_2O)_6]^{2+} \) b) \( [Cu(NH_3)_4(H_2O)_2]^{2+} \) c) \( [Cu(OH)_2(H_2O)_4] \) d) hoà tan kết tủa và đổi màu dung dịch.

Giải thích

a) Khi khan không màu được cho vào nước, nó tạo ra dung dịch chứa ion đặc được thêm vào, nó sẽ phản ứng với ion để tạo thành phức chất \( [Cu(NH_3)_4]^{2+} \), có màu xanh lam. Do đó, phức chất A là \( [Cu(H_2O)_6]^{2+} \).b) Phức chất B là \( [Cu(NH_3)_4(H_2O)_2]^{2+} \), có màu xanh nhạt. Đây là phức chất tạm thời được tạo thành khi đặc được thêm vào dung dịch A.c) Phức chất C là \( [Cu(OH)_2(H_2O)_4] \), có màu xanh lam. Đây là phức chất cuối tạo thành sau khi kết tủa B tan dần.d) Dấu hiệu nhận biết sự tạo thành phức chất C là sự hoà tan của kết tủa và đổi màu của dung dịch từ xanh nhạt sang xanh lam.

Similar Questions