Câu hỏi
Để luyện tập hóa học -10 Câu 15: [CTST) Diều nào sau dây sai khi nói vé tính chất của hợp chất cộng hoá trị? A. Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion B. Các hợp chất cộng hoá trị có the ở thể rắn lỏng hoặc khí trong điều kiện thường. C. Các hợp chất cộng hoá trị đều dần điện tốt. D. Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cựC. Câu 16: Hầu hết các hợp chất ion : A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sói cao B. Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ. C. Ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện. D. Tan trong nước thành dung dịch không điện li. Câu 17: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là: A. Có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. C. Có khả nâng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng cháy. D. Khi hòa tan trong nước thành dung dịch diện li. Câu 18: (SBT-Kết Nối Tri Thức ) Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Hợp chất ion dể hoá lỏng. D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định. Câu 19: (CTST) Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, để tan trong nướ tạo dung dịch dần điện đượC. Hợp chất A là A. sodium chloride (NaCl) B. glucose (C_(6)H_(12)O_(6)) C. sucrose (C_(12)H_(22)O_(11)) D. fructose (C_(6)H_(12)O_(6)) Câu 20: [CTST) Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na_(2)O) A. Trong phân từ Na_(2)O các ion Na^+ và ion O^2- đều đạt cấu hình electron bèn vững của khí hiếm neon. B. Phân tử Na;O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na^+ và một ion O^2 C. Là chất rắn trong điều kiện thường. D. Không tan trong nước chi tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride __ Câu 21: (CTST) Tính chắt nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO) A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl. B. Chất khí ở điều kiện thường. C. Có cấu trúc tinh the. D. Phân tư tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg^2 và O^2- Câu 22: (SBT - Cánh Diều | Cho các phát biểu sau về hợp chất tạo thành giữa Na^+ và O^2- (a) Là hợp chất ion (b) Có công thức hóa học là NaO. (c) Trong điều kiện thường. tồn tại ở the khi. (d) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thế rắn. (c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. (g) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. (h) Lực tương tác giữa Na^ast và O^2- là lực tĩnh điện Số phát biểu đủng là A. 3 B. 4. C. 5. D. 6. Câu 23: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực? A. HCI B. Cl_(2) C. NH_(3) D. H_(2)O Câu 24: Phân tử nào sau đây không phân cực? A. H_(2)O B. NH_(3) C. NCl_(3) D. CO_(2) Câu 25: [SBT-Kết Nối Tri Thức } Hợp chất nào sau đây có liên kết cọng hóa trị phân cực? A. H_(2) B. CHCl_(3) C. CH_(4) D. N_(2) Câu 26: Hợp chất nào sau đây mà trong phân tư có liên kết ion? A. H_(2)SO_(4) B. H_(2)S C. NaNO_(3) D. HBr. Câu 27: [CTST] Chất nào sau đây không có liên kết cộng hoá trị phân cực? O_(2) B. CO_(2) C. NH_(3) D. HC Câu 28: Chất nào sau đây chứa liên kết cộng hoa trị phân cực? A. H_(2) B. Na_(2)S C. Na_(2)O D. Nal Muốn chien thẳng phat biết chuẩn bi
Giải pháp
4.5
(201 Phiếu)
Lan Anh
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Đáp án và giải thích các câu hỏi Hóa học 10:**Câu 15:** Câu sai là **C. Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt.** Hợp chất cộng hóa trị nói chung không dẫn điện tốt, trừ một số trường hợp đặc biệt ở trạng thái lỏng hoặc nóng chảy.**Câu 16:** Đáp án đúng là **A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.** Hợp chất ion có lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion, cần nhiều năng lượng để phá vỡ lực hút này, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy và sôi cao.**Câu 17:** Đáp án đúng là **A. Có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.** Hợp chất cộng hóa trị thường tan tốt trong dung môi không phân cực (hữu cơ).**Câu 18:** Đáp án đúng là **B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.** Giải thích tương tự câu 16.**Câu 19:** Đáp án đúng là **A. sodium chloride (NaCl).** NaCl là hợp chất ion, ở thể rắn, tan trong nước và tạo dung dịch dẫn điện tốt. Các chất còn lại là hợp chất cộng hóa trị.**Câu 20:** Câu sai là **D. Không tan trong nước chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride.** Na₂O là oxit bazơ, tan được trong nước.**Câu 21:** Đáp án đúng là **B. Chất khí ở điều kiện thường.** MgO là chất rắn ở điều kiện thường.**Câu 22:** Các phát biểu đúng là (a), (d), (e), (h). Công thức hóa học đúng là Na₂O (b sai). Na₂O tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường (c sai, d đúng). Nó có nhiệt độ nóng chảy và sôi cao (g sai, e đúng). Lực tương tác là lực tĩnh điện (h đúng). Vậy có 4 phát biểu đúng (B).**Câu 23:** Đáp án đúng là **B. Cl₂.** Đây là phân tử đồng nguyên tử, độ âm điện của hai nguyên tử Cl bằng nhau, nên liên kết không phân cực.**Câu 24:** Đáp án đúng là **D. CO₂.** Phân tử CO₂ có cấu trúc thẳng, đối xứng, nên mômen lưỡng cực bằng 0, không phân cực.**Câu 25:** Đáp án đúng là **B. CHCl₃.** Do sự chênh lệch độ âm điện giữa C và Cl, liên kết C-Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực.**Câu 26:** Đáp án đúng là **C. NaNO₃.** Đây là hợp chất ion điển hình, giữa kim loại Na và gốc axit NO₃.**Câu 27:** Đáp án đúng là **A. O₂.** O₂ là phân tử đồng nguyên tử, liên kết cộng hóa trị không phân cực.**Câu 28:** Đáp án đúng là **D. NaI**. Mặc dù là hợp chất ion, nhưng liên kết giữa Na và I có sự phân cực do chênh lệch độ âm điện, tuy nhiên, câu hỏi này hơi mơ hồ vì liên kết chính là liên kết ion. Tuy nhiên, nếu xét về khía cạnh độ âm điện, thì NaI có liên kết phân cực hơn so với các đáp án còn lại.**Lưu ý:** Một số câu hỏi có thể gây tranh luận nhỏ về cách diễn đạt hoặc độ chính xác của đáp án, tùy thuộc vào cách hiểu và phạm vi kiến thức của từng người. Tuy nhiên, các đáp án trên đã được giải thích dựa trên kiến thức hóa học phổ thông.