Trang chủ
/
Hóa học
/
câu 126. cho salicylic acid (hay 2 -hydroxylbenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác thu

Câu hỏi

Câu 126. Cho salicylic acid (hay 2 -hydroxylbenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác thu được methyl salicylate (C_(8)H_(8)O_(3)) dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao). A. Công thức phân từ của salicylic acid là C_(8)H_(6)O_(3). B. Phần trǎm khối lượng của nguyên tố oxygen trong methyl salicylate là 31,58% . C. Methyl salicylate thuộc hợp chất hữu cơ đa chứC. D. 1 mol salicylate phản ứng tối đa với 2 mol NaOH. Câu 127. Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sôt, có công thức: OOCCH_(3) O^-OCOH Khi aspirin bị thủy phân trong cơ thể sẽ tạo thành acid salicyliC. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường). A. Công thức phân tử của aspirin là C_(9)H_(8)O_(4) B. Trong một phân tử aspirin có chứa 6 liên kết pi. C. Công thức cấu tạo thu gọn của salicylic acid là C_(6)H_(4)(COOH)_(2) D. Thủy phân aspirin trong môi trường base sẽ thu được muối và alcohol. Câu 128. Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1)và (2) mỗi ống I mL ethyl acetate. Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch H_(2)SO_(4)20% vào ống nghiệm (1);2 mL. dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm (2). Bước 3: Đun cách thủy ống nghiệm (1)và (2) trong cốc thủy tinh ở nhiệt độ 60 -70^circ C khoảng 5 phút. A. Sau bước 2,chất lỏng trong ống nghiệm (I) phân lớp , chất lỏng trong ống nghiệm (2) đồng nhất. B. Sau bước 3 , chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. C. Sau bước 3 , sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nướC. D. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm xảy ra tốt hơn so với môi trường acid. Câu 129. Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 mL C_(2)H_(5)OH, 1mL CH_(3)COOH và vài giọt dung dịch H_(2)SO_(4) vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65-70^circ C. Bước 3: Làm lạnh , sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. A. H_(2)SO_(4) đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tǎng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2 trong ống nghiệm vẫn còn C_(2)H_(5)OH và CH_(3)COOH. D. Sau bước 3 chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3 (310 Phiếu)
Hào Quân người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

Câu 126: A, B, C, DCâu 127: A, B, C, DCâu 128: A, B, C, DCâu 129: A, B, C, D

Giải thích

Câu 126: A. Công thức phân tử của salicylic acid là C8H8O3, không phải C8H6O3.B. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong methyl salicylate là 31,58%.C. Methyl salicylate là hợp chất hữu cơ đa chức.D. 1 mol salicylate phản ứng tối đa với 2 mol NaOH.Câu 127: A. Công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.B. Trong một phân tử aspirin có chứa 6 liên kết pi.C. Công thức cấu tạo thu gọn của salicylic acid là C6H4(COOH)2.D. Thủy phân aspirin trong môi trường base sẽ thu được muối và alcohol.Câu 128: A. Sau bước 2, chất lỏng trong ống nghiệm (1) phân lớp, chất lỏng trong ống nghiệm (2) đồng nhất.B. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.C. Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.D. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm xảy ra tốt hơn so với môi trường acid.Câu 129: A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.C. Sau bước 2 trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.D. Sau bước 3 chất l