Câu hỏi
môn, nghiệp vụ và kĩ nǎng làm việC. Câu 23. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động là A. thị trường việc làm. C. trung tâm giới thiệu việc làm. B. thị trường lao động. D. trung tâm môi giới việc làm. Câu 24. Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định là A. giá trị. B. giá cả. C. cung. D. cầu. Câu 25. Hành vi nào sau đây không vi phạm chủ trương , chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát? A. Lợi dụng tình hình kinh tế không thuận lợi để định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lí. B. Đầu cơ tích trữ, gǎm hàng chờ hàng trên thị trường khan hiếm để bán giá cao nhằm trục lợi. C. Chấp hành quyết định về giá, biện pháp bình ổn giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. Bịa đặt, loan tin, đưa tin không đúng sự thật về tình hình thị trường , giá cả hàng hóa , dịch vụ đê kiêm lời. Câu 26. Đâu là một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Sự tôn tại của nhiều chủ sở hữu. B. Sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp. C. Do nền kinh tế thị trường phát triên. D. Do quan hệ cung - câu tác động. Câu 27. Một trong những lợi thế nội tại nào dưới đây giúp hình thành ý tưởng kinh doanh ? A. Chính sách vĩ mô của nhà nướC. B. Nhu câu sản phâm trên thị trường. C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm. D. Khả nǎng huy động nguồn lựC. Câu 28. Hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh, cần? A. Học tập, noi gương. B. Khuyến khích, cổ vũ. ên án, ngǎn chǎn. D. Động viên hành động.
Giải pháp
4.5
(291 Phiếu)
Thị Nga
nâng cao · Hướng dẫn 1 năm
Trả lời
**Câu 23:** Đáp án đúng là **B. thị trường lao động**.Thị trường lao động là nơi cung và cầu lao động gặp nhau, nơi người sử dụng lao động và người lao động tương tác để thỏa thuận về tiền lương, điều kiện làm việc thông qua hợp đồng lao động. Các lựa chọn khác không phản ánh chính xác nơi diễn ra quá trình thỏa thuận này.**Câu 24:** Đáp án đúng là **D. cầu**.Cầu là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng và có khả năng mua với một mức giá nhất định trong một khoảng thời gian xác định. Giá trị, giá cả và cung đều không định nghĩa chính xác khái niệm này.**Câu 25:** Đáp án đúng là **C. Chấp hành quyết định về giá, biện pháp bình ổn giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.**Các lựa chọn A, B, và D đều mô tả các hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát, như lợi dụng tình hình kinh tế, đầu cơ tích trữ, và tung tin sai lệch. Chỉ có đáp án C thể hiện sự tuân thủ các quy định của nhà nước.**Câu 26:** Đáp án đúng là **B. Sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp.**Cạnh tranh xuất hiện khi có nhiều doanh nghiệp cùng cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự, dẫn đến sự cạnh tranh giành thị phần và khách hàng. Mặc dù các yếu tố khác (A, C, D) có thể góp phần vào sự phát triển của cạnh tranh, nhưng sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp là điều kiện cần thiết và trực tiếp nhất.**Câu 27:** Đáp án đúng là **D. Khả năng huy động nguồn lực.**Khả năng huy động nguồn lực (tài chính, nhân sự, công nghệ…) là một lợi thế nội tại quan trọng giúp hình thành ý tưởng kinh doanh. Các lựa chọn khác (A, B, C) là các yếu tố bên ngoài tác động đến ý tưởng kinh doanh chứ không phải là lợi thế nội tại.**Câu 28:** Đáp án đúng là **C. Lên án, ngăn chặn.**Hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh cần được lên án và ngăn chặn để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và duy trì môi trường kinh doanh lành mạnh. Các lựa chọn khác không phù hợp với việc xử lý hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh.