Trang chủ
/
Kinh doanh
/
Câu 7: Tài Sản Cô định A Có Giá Mùa Chua Có Chuyển Là 2.000.000d Chi Phí Chạy Thử Là 1.000.000d Kế Toán Xác

Câu hỏi

Câu 7: Tài sản cô định A có giá mùa chua có chuyển là 2.000.000d chi phí chạy thử là 1.000.000d Kế toán xác định so then vào cột "Nguyên giá TSCĐ" trên "Biên bản giao nhận TSCĐ" là: A. 47.000 .000đ B 48.000.000d C. 45.000 .000đ Câu 8: Cột "Thành tiền"" trên "Phiếu xuất kho "được tính như sau: A Thgrave (hat (a))nh tihat (e)n=Sacute (hat (o)) lurong yacute (hat (e))u chat (a)u times Don gihat (a) Thgrave (hat (a))nh tihat (e)n=Sacute (hat (o)) luron B C. Cả A và B đều sai Câu 9: Sổ Nhật ký chung là: A. Sổ kế toán tổng hợp B. Sổ kế toán chi tiết C. Cả A và B đều sai Câu 10: Cǎn cứ đề ghi vào "Sổ cái TK152- Nguyên vật liệu" theo hình thức Nhật ký chung là: A. Số kế toán chi tiết nguyên vật liệu B. Số dư cuối kỳ trước của TK 152- Nguyên vật liệu và Sổ nhật ký chung (các nghiệp vụ liên quan đến TK152- Nguyên vật liệu) C. Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho Câu 12: Cǎn cứ để lập "Thẻ tài sản cố định" là: A. Biên bàn giao nhận TSCĐ; Biên bản đánh giá lại TSCĐ ; Các tài liệu kỹ thuật có liê quan B. Biên bản thanh lý TSCĐ; Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ C. Cả A và B đều đúng Câu 13: "Biên bản giao nhận tài sản cố định" là cǎn cứ đề: A. Giao nhận tài sản cố định B. Giao nhận tài sản cố định, ghi sổ (thẻ) TSCĐ và số kế toán có liên quan C. Giao nhận tài sản cố định, Ghi số (thẻ) tài sản cố định Câu 14: Đê ghi vào "Thẻ kho (Sô kho)" kế toán sử dụng các chứng từ: A. Phiếu nhập kho . Phiếu xuất kho, Hoá đơn giá trị gia tǎng B. Phiếu nhập kho . Phiếu xuất kho C. Phiếu nhập kho . Phiếu xuất kho, Giấy báo của ngân hàng

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1 (318 Phiếu)
Trần Minh Đạt thầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

7.B 8.A 9.A 10.B 12.A 13.B 14.A

Giải thích

7. Giá mua chưa có chuyển là 2.000.000đ, chi phí chạy thử là 1.000.000đ. Khi ghi vào cột "Nguyên giá TSCĐ", chúng ta cần trừ đi chi phí chạy thử. Vì vậy, giá trị cần ghi là 2.000.000đ - 1.000.000đ = 1.000.000đ. Tuy nhiên, không có lựa chọn nào phù hợp với kết quả này. 8. Cột "Thành tiền" trên "Phiếu xuất kho" thường được tính bằng cách nhân số lượng với đơn giá. Lựa chọn A phản ánh đúng cách tính này. 9. Sổ Nhật ký chung là nơi ghi chép tất cả các giao dịch kinh tế của doanh nghiệp, nên nó được gọi là sổ kế toán tổng hợp. Lựa chọn A là đúng. 10. Khi ghi vào "Sổ cái TK152- Nguyên vật liệu", chúng ta cần căn cứ vào số kế toán chi tiết nguyên vật liệu và sổ nhật ký chung. Lựa chọn B là đúng. 12. Để lập "Thẻ tài sản cố định", chúng ta cần căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan. Lựa chọn A là đúng. 13. "Biên bản giao nhận tài sản cố định" là căn cứ để giao nhận tài sản cố định và ghi số (thẻ) TSCĐ và số kế toán có liên quan. Lựa chọn B là đúng. 14. Để ghi vào "Thẻ kho (Sổ kho)", kế toán sử dụng các chứng từ như Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho và Hoá đơn giá trị gia tăng. Lựa chọn A là đúng.