Trang chủ
/
Sinh học
/
connected 1.1 nhận biết câu 1: sinh vật nào sau đây có cặp nst giới tính ở giới cái là xx và giới đực là

Câu hỏi

connected 1.1 Nhận biết Câu 1: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO? A. Châu chấu. B. Chim C. Buróm D. Ruồi giâm. Câu 2: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền B. theo dòng mẹ. (A) liền kết với giới tính C. độc lập với giới tính. D. thǎng theo bo. Ciu 3: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lận nằm trèn NST giới tính X gây nên (X^m) Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận X^m từ D. bó ( N/mC. B. bà nội C. ông nội Câu 4: Ở người gene quy định tật dinh ngón tay 2 và 3 nằm trên NST Y, không có allele tương ứng trên NST X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3 . Người con trai nily dil nhận gene gây tật dính ngón tay từ C. ông ngoai. D. me A. bố B. bà nội Câu 5. Ô người bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gene lần nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên (X^m) gene trội M tương ứng quy định mất bình thường. Người chồng bình thường có kiểu gene là B. X^MX^m C. X^mY D. X^MX^M A. X^MY Câu 6: Nhóm động vật nào sau đây giới đực chỉ mang bộ NST đơn bội B. Gà, bồ câu và bướm tǎm. A. Ong, kiến và rệp. D. Dể, châu chấu và cào cào C. Thổ, ruồi giấm và chim Câu 7: Thí nghiệm của Thomas Hunt Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính khi ông tình cờ phát hiện thấy một con ruồi giấm A. dực duy nhất có mắt màu trắng, trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt đỏ B. cái duy nhật có mắt màu trắng trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt đỏ C. cái duy nhất có mắt màu đỏ trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt trǎng D. đực duy nhất có mắt màu đỏ,trong khi tất cả các con ruồi khác dều mắt trắng. Câu 8: Ở người, tính trạng có túm lông trên tại di truyền D. theo dòng mẹ. B. độc lập với giới tính. C. chéo giới A. thằng theo bố. Câu 9. Lai hai dòng ruồi thuần chủng.ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mặt trắng. F_(1) có kiểu hình 100% ruồi mắt đỏ. Cho Fi giao phối với nhau thu được F_(2) có tỉ lệ kiểu hình:3 mắt dò: 1 mắt trắng (100% ruồi đực). (Biết rằng allele A: mắt đó; allele a:mắt trắng). Kiểu gene của ruồi F_(1) là XXtimes XY^A D. Aatimes Aa. A X^AX^atimes X^AY B. X^AX^atimes X^aY hiệm của Morgan phát hiện ra sự di truyền liên kết với NST giới tính X, kết quả phép lai thuận

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5 (160 Phiếu)
Sơn Phương cựu binh · Hướng dẫn 9 năm

Trả lời

Câu 1: Sinh vật có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO là Buróm.Câu 2: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền độc lập với giới tính.Câu 3: Bệnh mù màu (đỏ và lục) ở người do đột biến nằm trên NST giới tính X gây nên. Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu đã nhận X^m từ bà nội.Câu 4: Gene quy định tật dinh ngón tay 2 và 3 nằm trên NST Y, không có allele tương ứng trên NST X. Một người đàn ông bị tật dinh ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dinh ngón tay 2 và 3. Người con trai nhận gene gây tật dinh ngón tay từ bố.Câu 5: Bệnh mù màu (đỏ và lục) ở người do đột biến gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên (X^m). Gene trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Người chồng bình thường có kiểu gene là X^MY.Câu 6: Nhóm động vật giới đực chỉ mang bộ NST đơn bội là Dê, châu chấu và cào cào.Câu 7: Thí nghiệm của Thomas Hunt Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính khi ông tình cờ phát hiện thấy một con ruồi giấm cái duy nhất có mắt màu trắng, trong khi tất cả các con ruồi khác đều mắt đỏ.Câu 8: Ở người, tính trạng có tùm lông trên tai di truyền theo dòng mẹ.Câu 9: Lai hai dòng ruồi thuần chủng, ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng. F1 có kiểu hình 100% ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (100% ruồi đực). Kiểu gene của ruồi F1 là X^AX^a × X^AY.Câu 10: Thí nghiệm của Morgan phát hiện ra sự di truyền liên kết với NST giới tính X, kết quả phép lai thuận không được nêu rõ trong câu hỏi.Câu trả lời là: Câu 1: CCâu 2: CCâu 3: BCâu 4: ACâu 5: ACâu 6: DCâu 7: BCâu 8: DCâu 9: ACâu 10: Không