Câu hỏi
Bài 1. Viết quá trình hình thành ion sau. Viết cấu hình electron của nguyên tử và ion (}_{11)Naarrow Na^+ (}_{8)Oarrow O^2- (}_{12)Mgarrow Mg^2+ (}_{20)Caarrow Ca^2+ (}_{13)Alarrow Al^3+ (}_{15)Parrow P^3- (}_{16)Sarrow S^2-
Giải pháp
4.5
(202 Phiếu)
Hùng Trung
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**
**Nguyên tử Na (Z=11) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s¹. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne), Na nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 3s). Quá trình này tạo ra ion Na⁺ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶.**
**Nguyên tử O (Z=8) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁴. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne), O nhận thêm 2 electron vào lớp ngoài cùng (lớp 2p). Quá trình này tạo ra ion O²⁻ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶.**
**Nguyên tử Mg (Z=12) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s². Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne), Mg nhường đi 2 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 3s). Quá trình này tạo ra ion Mg²⁺ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶.**
**Nguyên tử Ca (Z=20) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s². Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ar), Ca nhường đi 2 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 4s). Quá trình này tạo ra ion Ca²⁺ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.**
**Nguyên tử Al (Z=13) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne), Al nhường đi 3 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 3). Quá trình này tạo ra ion Al³⁺ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶.**
**Nguyên tử P (Z=15) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ar), P nhận thêm 3 electron vào lớp ngoài cùng (lớp 3p). Quá trình này tạo ra ion P³⁻ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.**
**Nguyên tử S (Z=16) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ar), S nhận thêm 2 electron vào lớp ngoài cùng (lớp 3p). Quá trình này tạo ra ion S²⁻ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.