Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 220. Cho 2,24 Gam Bột Sắt Vào 200 ML Dung Dịch CuSO_(4) 0,05M. Sau Khi Các Phản ứng Xảy Ta Hoàn Toàn, Thu được

Câu hỏi

Câu 220. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 mL dung dịch CuSO_(4) 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ta hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 3,84 B. 2,32 C. 1,68 . D. 0,64 . Câu 221. Cho 14 gam bột sắt vào 150 mL dung dịch CuCl_(2) 2M và khuấy đều,đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 22. B. 16 C. 30,4 D. 19,2 Câu 222. Cho đinh sắt có khối lượng 2,3 gam vào dung dịch CuSO_(4). Sau một thời gian lấy đinh ra, rừa nhe, làm khô, cân thấy khối lượng là 3,5 gam.Khối lượng muối sắt tạo ra là A. 152 gam. B. 6,24 gam. C. 1,2 gam. D. 22,8 gam. Câu 223. Nglm đinh sắt khối lượng 5,6 gam vào dung dịch CuSO_(4) Sau phản ứng, lấy đinh ra nửa nhẹ, sây khô,cân nặng 5,76 gam. Khối lượng Fe đã phản ứng là A. 0,16 gam. B. 1,12 gam. C. 5,6 gam. D. 2,05 gam. Câu 224. Nhúng cây đinh sắt có khối lượng 2 gam vào dung dịch CuSO_(4), sau phản ứng lấy thanh sắt ra rừa sạch,sấy khô có khối lượng 2,4 gam, khối lượng sắt tham gia phản ứng là A. 2,8 gam. B. 28 gam. C. 5,6 gam. D. 56 gam. Câu 225. Khi cho sắt phản ứng với dung dịch CuSO_(4) Khi kết thúc phản ứng thu được 22,4 gam đồng. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là A. 19,6 gam. B. 9,8 gam. C. 29,4 gam. D. 15,6 gam. Câu 226. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO_(4) Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phân trǎm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27% B. 85,30% C. 82,20% D. 12,67% Câu 227. Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO_(3))_(2) Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đỉnh sắt tǎng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam. D. 5,6 gam. Câu 228. Ngâm một đỉnh sắt sạch trong 200 mL dung dịch CuSO_(4) Sau khi phản ứng kết thúc lấy đỉnh sắt khỏi dung dịch, rửa nhẹ,làm khô thấy khối lượng đinh sắt tǎng 0,8 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO_(4) đã dùng là A. 0,1 M. B. 0,2 M. C. 0,5 M D. 2M. Câu 229. Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO_(4) khi lấy đinh sắt ra khối lượng tǎng 0,2 gam so với ban đầu. Khối lượng kim loại đồng bám vào đinh sắt là A. 0,2 gam. B. 1,6 gam. C. 3,2 gam. D. 6,4 gam.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3 (234 Phiếu)
Phong Tú người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

## Hướng dẫn giải và đáp án các câu hỏi:**Câu 220:*** **Phương trình phản ứng:** Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu* **Tính toán:**- nFe = 2,24 / 56 = 0,04 mol- nCuSO4 = 0,2 x 0,05 = 0,01 mol- Vì nFe > nCuSO4 nên Fe dư, CuSO4 phản ứng hết.- nCu = nCuSO4 = 0,01 mol- mCu = 0,01 x 64 = 0,64 gam* **Đáp án:** D. 0,64 gam**Câu 221:*** **Phương trình phản ứng:** Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu* **Tính toán:**- nFe = 14 / 56 = 0,25 mol- nCuCl2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol- Vì nCuCl2 > nFe nên CuCl2 dư, Fe phản ứng hết.- nCu = nFe = 0,25 mol- mCu = 0,25 x 64 = 16 gam* **Đáp án:** B. 16 gam**Câu 222:*** **Phương trình phản ứng:** Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu* **Tính toán:**- Khối lượng Cu bám vào đinh sắt: 3,5 - 2,3 = 1,2 gam- nCu = 1,2 / 64 = 0,01875 mol- nFeSO4 = nCu = 0,01875 mol- mFeSO4 = 0,01875 x 152 = 2,85 gam* **Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. Đáp án đúng là 2,85 gam.**Câu 223:*** **Phương trình phản ứng:** Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu* **Tính toán:**- Khối lượng Cu bám vào đinh sắt: 5,76 - 5,6 = 0,16 gam- nCu = 0,16 / 64 = 0,0025 mol- nFe = nCu = 0,0025 mol- mFe = 0,0025 x 56 = 0,14 gam* **Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. Đáp án đúng là 0,14 gam.**Câu 224:*** **Phương trình phản ứng:** Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu* **Tính toán:**- Khối lượng Cu bám vào đinh sắt: 2,4 - 2 = 0,4 gam- nCu = 0,4 / 64 = 0,00625 mol- nFe = nCu = 0,00625 mol- mFe = 0,00625 x 56 = 0,35 gam* **Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. Đáp án đúng là 0,35 gam.**Câu 225:*** **Phương trình phản ứng:** Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu* **Tính toán:**- nCu = 22,4 / 64 = 0,35 mol- nFe = nCu = 0,35 mol- mFe = 0,35 x 56 = 19,6 gam* **Đáp án:** A. 19,6 gam**Câu 226:*** **Phương trình phản ứng:** Zn + CuSO4 → ZnSO4 + CuFe + CuSO4 → FeSO4 + Cu* **Phân tích:**- Vì khối lượng bột rắn sau phản ứng bằng khối lượng bột ban đầu, chứng tỏ Zn và Fe đã phản ứng hết, CuSO4 dư.- Khối lượng Cu tạo thành bằng khối lượng Zn và Fe ban đầu.- Gọi x là khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu, thì khối lượng Fe là (m - x) gam.- Ta có: x + (m - x) = m (luôn đúng)- Do đó, thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là: (x/m) x 100% = 100%* **Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. Đáp án đúng là 100%.**Câu 227:*** **Phương trình phản ứng:** Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu* **Tính toán:**- Khối lượng Cu bám vào đinh sắt: 1 gam- nCu = 1 / 64 = 0,015625 mol- nFe = nCu = 0,015625 mol- mFe = 0,015625 x 56 = 0,875 gam* **Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. Đáp án đúng là 0,875 gam.**Câu 228:*** **Phương trình phản ứng:** Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu* **Tính toán:**- Khối lượng Cu bám vào đinh sắt: 0,8 gam- nCu = 0,8 / 64 = 0,0125 mol- nCuSO4 = nCu = 0,0125 mol- Nồng độ dung dịch CuSO4: 0,0125 / 0,2 = 0,0625 M* **Đáp án:** Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn. Đáp án đúng là 0,0625 M.**Câu 229:*** **Phương trình phản ứng:** Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu* **Tính toán:**- Khối lượng Cu bám vào đinh sắt: 0,2 gam* **Đáp án:** A. 0,2 gam**Lưu ý:** - Các câu hỏi này đều liên quan đến phản ứng giữa sắt và muối đồng.- Cần chú ý đến tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng để xác định chất dư và chất hết.- Khối lượng kim loại bám vào đinh sắt chính là khối lượng kim loại mới tạo thành.- Nồng độ dung dịch CuSO4 được tính bằng số mol CuSO4 chia cho thể tích dung dịch.