Câu hỏi
Câu 2.1. (a) Viết ký hiệu và tên gọi của các nguyên tố kim loại nhóm IA theo thứ tự từ trên xuống dưới; kiểm tra câu trả lời bằng cách tham khảo trang đầu của chương. (b) Viết công thức electron tổng quát ở trạng thái cơ bản của mỗi kim loại. Câu 2.2. Gọi tên các hợp chất sau: (a) Li_(2)O (b) KO_(2) (c) Na_(2)O_(2) (d) KO_(3) Câu 2.3. Viết công thức hóa học của các hợp chất có tên gọi sau (a) lithium nitride (d) rubidium hydroxide (b) potassium carbonate (e) sodium hydride (c) lithium hydrocarbonate (f) cesium perchlorate Câu 2.4. Giải thích tại sao các kim loại kiềm nhóm IA có nǎng lượng ion hoá thứ hai. IE_(2) cao hơn rất nhiều so với nǎng lượng ion hoá thứ nhất, IE_(1) Câu 2.5. Quá trình điện phân dung dịch sodium chloride (nước muối) là một quá trình công nghiệp quan trọng dùng để sản xuất chlorine (Cl_(2)) và sodium hydroxide (NaOH) . Trên thực tế, quá trình này tiêu thụ lượng nǎng lượng lớn thứ hai sau sản xuất nhôm (ở Hoa Kỳ). Viết phương trình phản ứng cho quá trình điện phân sodium chloride (khí hydrogen cũng là một sản phẩm).
Giải pháp
4.1
(357 Phiếu)
Uyên
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 2.1:**(a) Tôi không thể truy cập vào các trang sách cụ thể. Tuy nhiên, các nguyên tố kim loại nhóm IA theo thứ tự từ trên xuống dưới là: Li (Lithium), Na (Natri), K (Kali), Rb (Rubidi), Cs (Caesi), Fr (Franci).(b) Công thức electron tổng quát ở trạng thái cơ bản của các kim loại nhóm IA là ns1, trong đó n là số lớp electron.**Câu 2.2:**(a) Lithium oxide(b) Potassium superoxide(c) Sodium peroxide(d) Potassium ozonide**Câu 2.3:**(a) Li3N(b) K2CO3(c) LiHCO3(d) RbOH(e) NaH(f) CsClO4**Câu 2.4:**Năng lượng ion hóa thứ hai (IE2) cao hơn rất nhiều so với năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) ở các kim loại kiềm nhóm IA là do sau khi mất đi electron đầu tiên (ở lớp ngoài cùng), ion dương tạo thành có cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Việc tách electron thứ hai cần phải phá vỡ cấu hình electron bền vững này, do đó cần một năng lượng rất lớn.**Câu 2.5:**2NaCl(aq) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + Cl2(g) + H2(g)