Câu hỏi
Ma hoc phàn:KCB2009 Câu 1 (5,0 điểm) (Thời gian làm bài De sot 06 1. Chuẩn độ 100 ml dung dịch HCl 0,2N bằng dung dịch NaOH, thì hết 50 ml dung NaOH. a. Tinh nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH? độ ban đầu của dung dịch NaOH? và chọn c phải dùng những chi thị có pT bằng bao nhiêu để phép chuẩn độ mắc đương? metyl do (pT=5) thích hợp trong số chất chi thị sau để xác định metyl da cam (pT=4) phenol đỏ MgNH_(4)PO_(4)cdot 6H_(2)O Sau đó nung đq 0,4180 gam quạng và làm kết tủa photpho dưới dạng (pT=7,3) phenolphtalein (pT=8,2) tan chuyển thành Mg_(2)P_(2)O_(7) . Khối lượng Mg_(2)P_(2)O_(7) cân được bằng 0,2208 gam. Tính hàm lượng P_(2)O_(5) trong quặng? Câu 2 (5,0 điểm) . Thế nào là chất gốc? Các tiêu chuẩn cơ bản của chất gốc? Trình bày cách pha dur
Giải pháp
4.3
(149 Phiếu)
Hoàng Thắng
cựu binh · Hướng dẫn 11 năm
Trả lời
## Câu 1:**a. Tính nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH:*** **Bước 1:** Tính số mol HCl: * n(HCl) = C(HCl) * V(HCl) = 0,2 N * 0,1 L = 0,02 mol* **Bước 2:** Viết phương trình phản ứng: * NaOH + HCl → NaCl + H2O* **Bước 3:** Từ phương trình phản ứng, ta thấy n(NaOH) = n(HCl) = 0,02 mol* **Bước 4:** Tính nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH: * C(NaOH) = n(NaOH) / V(NaOH) = 0,02 mol / 0,05 L = 0,4 N**Vậy nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là 0,4 N.****b. Chọn chất chỉ thị thích hợp:*** **Bước 1:** Xác định điểm tương đương của phản ứng: * Điểm tương đương là khi số mol NaOH bằng số mol HCl. * Do phản ứng là phản ứng trung hòa axit mạnh - bazơ mạnh nên điểm tương đương có pH = 7.* **Bước 2:** Chọn chất chỉ thị có pT gần với pH điểm tương đương: * Phenol đỏ có pT = 7,3, gần với pH điểm tương đương (pH = 7) nhất.* **Bước 3:** Xác định sai số: * Sai số của phép chuẩn độ phụ thuộc vào khoảng chuyển màu của chất chỉ thị. * Phenol đỏ có khoảng chuyển màu từ pH 6,8 đến pH 8,4. * Sai số của phép chuẩn độ sẽ nhỏ nhất khi khoảng chuyển màu của chất chỉ thị bao gồm điểm tương đương.**Vậy chất chỉ thị thích hợp là phenol đỏ (pT = 7,3).**## Câu 2:**a. Thế nào là chất gốc?**Chất gốc là một chất hóa học tinh khiết, có độ tinh khiết cao, được sử dụng để pha chế các dung dịch chuẩn. Chất gốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:**b. Các tiêu chuẩn cơ bản của chất gốc:*** **Độ tinh khiết cao:** Chất gốc phải có độ tinh khiết cao, ít nhất là 99,9%.* **Ổn định hóa học:** Chất gốc phải ổn định trong điều kiện bảo quản, không bị phân hủy hoặc biến đổi hóa học.* **Dễ bảo quản:** Chất gốc phải dễ bảo quản, không bị hút ẩm, không bị oxi hóa hoặc bị tác động bởi ánh sáng.* **Có khối lượng phân tử chính xác:** Khối lượng phân tử của chất gốc phải được xác định chính xác để tính toán nồng độ dung dịch chuẩn.**c. Cách pha dung dịch chuẩn:*** **Bước 1:** Cân chính xác một lượng chất gốc cần thiết.* **Bước 2:** Hòa tan chất gốc vào một lượng nước cất vừa đủ để tạo thành dung dịch chuẩn.* **Bước 3:** Chuẩn độ dung dịch chuẩn bằng một dung dịch chuẩn khác có nồng độ đã biết.* **Bước 4:** Tính toán nồng độ chính xác của dung dịch chuẩn.**Lưu ý:*** Nên sử dụng nước cất để pha dung dịch chuẩn.* Nên sử dụng dụng cụ thủy tinh sạch và khô để pha dung dịch chuẩn.* Nên bảo quản dung dịch chuẩn trong bình thủy tinh tối màu, tránh ánh sáng trực tiếp.## Câu 3:**a. Tính hàm lượng
trong quặng:*** **Bước 1:** Tính số mol
: * n(
) = m(
) / M(
) = 0,2208 g / 222,55 g/mol = 0,000992 mol* **Bước 2:** Từ phương trình phản ứng, ta thấy n(
) = n(
) = 0,000992 mol* **Bước 3:** Tính khối lượng
: * m(
) = n(
) * M(
) = 0,000992 mol * 141,94 g/mol = 0,1408 g* **Bước 4:** Tính hàm lượng
trong quặng: * Hàm lượng
= (m(
) / m(quặng)) * 100% = (0,1408 g / 0,4180 g) * 100% = 33,67%**Vậy hàm lượng
trong quặng là 33,67%.****Lưu ý:*** Các phản ứng hóa học liên quan đến việc xác định hàm lượng
trong quặng cần được cân bằng chính xác.* Nên sử dụng dụng cụ đo lường chính xác để đảm bảo độ chính xác của kết quả.**Hy vọng những thông tin trên hữu ích cho bạn!**