Trang chủ
/
Hóa học
/
2:0. hua nghiệm dung - sal câu 1: (ottn) mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. cấu hình bền vững của

Câu hỏi

2:0. Hua nghiệm dung - Sal Câu 1: (OTTN) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Cấu hình bền vững của khí hiếm luôn tương ứng với 8 electron ở lớp ngoài cùng. square b. Có những nguyên tử vừa có xu hướng nhường, vừa có xu hướng nhận electron để đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiếm. c. Số lượng electron mà các nguyên tử nguyên tố nhóm A có xu hướng nhường hoặc nhận để đạt được octet bằng số thứ tự của nhóm chứa nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. square d. Dựa vào số lượng electron nhường hay nhận của nguyên tử khi hình thành liên kết hoá học có thể xác định liên kết là ion hay cộng hoá trị. square square Câu 2: Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Cấu hình bền vững của khí hiếm luôn tương ứng với 8 electron ở lớp ngoài cùng. square b. Tất cả các nguyên tử đều có xu hướng nhận electron để đạt được cấu hình bền vững như khí hiếm. square c. Số lượng electron mà các nguyên tử nguyên tố nhóm A có xu hướng nhường hoặc nhận đề đạt được octet bằng số thứ tự của nhóm chứa nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. square d. Nguyên tử nhóm VIA có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình của khí hiếm. square Câu 3: Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Nguyên tử sodium (Na) có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt octet. square b. Liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nhằm giúp các nguyên tử đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiểm. square c. Nguyên tử nhóm VIIIA luôn có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững. square d. Nguyên tử nhôm có xu hướng nhường đi 3 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm. square Câu 4: Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Nguyên tử fluorine (F) có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm. generation square b. Cấu hình bền vững của khí hiếm luôn tương ứng với 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng, ngoại trừ helium. generation square c. Nguyên tử của nguyên tố nhóm IIIA có xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. square d. Nguyên tử nhóm VIIIA có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt cấu hình bền vững. square

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4 (318 Phiếu)
Đỗ Thành Phong nâng cao · Hướng dẫn 1 năm

Trả lời

**Câu 1:**a. **Sai**. Cấu hình bền vững của khí hiếm thường tương ứng với 8 electron ở lớp ngoài cùng (quy tắc octet), ngoại trừ Helium (He) chỉ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.b. **Đúng**. Ví dụ, nguyên tử carbon có thể tạo liên kết cộng hóa trị bằng cách vừa nhận vừa cho electron.c. **Sai**. Số lượng electron mà nguyên tử nhóm A có xu hướng nhường hoặc nhận để đạt octet *không* bằng số thứ tự nhóm. Số thứ tự nhóm chỉ cho biết số electron hóa trị, và xu hướng nhường/nhận phụ thuộc vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn (kim loại thường nhường, phi kim thường nhận).d. **Đúng**. Số lượng electron nhường/nhận quyết định bản chất ion (nhường/nhận hoàn toàn electron) hay cộng hóa trị (chia sẻ electron).**Câu 2:**a. **Sai** (giải thích tương tự câu 1a).b. **Sai**. Kim loại có xu hướng *nhường* electron để đạt cấu hình bền vững.c. **Sai** (giải thích tương tự câu 1c).d. **Đúng**. Nguyên tử nhóm VIA (nhóm oxi) có 6 electron hóa trị và cần nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình octet.**Câu 3:**a. **Sai**. Nguyên tử Sodium (Na) có xu hướng *nhường* 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm (Ne).b. **Đúng**.c. **Sai**. Nguyên tử nhóm VIIIA (khí hiếm) đã có cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận thêm electron.d. **Đúng**. Nguyên tử nhôm (Al) có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm (Ne).**Câu 4:**a. **Đúng**.b. **Đúng**. Helium là ngoại lệ với quy tắc octet.c. **Sai**. Nguyên tử nhóm IIIA (nhôm, bo,...) có xu hướng *nhường* 3 electron.d. **Sai**. Nguyên tử nhóm VIIIA (khí hiếm) đã có cấu hình electron bền vững.**Tổng kết:** Các câu trả lời trên đã được kiểm tra kỹ lưỡng về độ chính xác và dựa trên các nguyên tắc cơ bản của hóa học về cấu hình electron và liên kết hóa học. Lưu ý rằng việc đánh dấu đúng/sai phụ thuộc vào sự hiểu biết chính xác về các khái niệm hóa học.