Câu hỏi
PHÀN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đen câu 4. Trong môi y a);on câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhà trường tổ chức cho học sinh đi trải nghiệm ở trại nuôi thuỷ sản, nhóm học sinh thảo luận về lựa chọn nguồn nước và điều kiện thổ nhưỡng để xây dựng trại nuôi để viết báo cáo thu hoạch. Sau đây là một số ý kiến thảo luận: a). Trại nuôi cần có nguồn nước cấp có chất lượng tốt và đảm bảo trữ lượng phù hợp. b) Tránh lựa chọn vị trí nuôi có nguồn nước bị xả thải từ dân cư,trong trọt và chǎn nuôi. c) Trong ao, tuy nước luôn tiếp xúc với nền đây nhưng không có sự trao đổi vật chất với nền đây. d) Ao nuôi có nền đậy bị chua phèn không ảnh hưởng đến chất lượng nước ao. Câu 2. Trong buổi thảo luận của nhóm học sinh về "Vai trò của lâm nghiệp đôi với đời sống và môi trường". Có một số ý kiến được đưa ra như sau: a) Vai trò cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ của lâm nghiệp là quan trọng nhất. b) Vai trò của lâm nghiệp được thể hiện như: khả nǎng cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gô , khả nǎng phòng hộ và bảo vệ môi trường, cải thiện thu nhập cho người trông rừng. c) Rừng là môi trường sống tự nhiên cho nhiều loài thực vật, động vật và vi sinh vật. d) Chỉ có các hệ sinh thái rừng tự nhiên góp phần giảm phát thải khí nhà kinh. Câu 3. Khi được giao nhiệm vụ thuyết trình về ứng dụng vi sinh vật trong xử lí môi trường nuôi thuỷ sản. Trước khi báo cáo nhóm học sinh đã thống nhất một số nội dung cốt lõi đưa vào phần kết luận. Sau đây là một số ý kiến: a) Vì sinh vật dị dưỡng có khả nǎng phân huỷ chất hữu cơ, một số nhóm thường được ứng dụng trong xử lí môi trường nuôi thuỷ sản như Nitrosomonas và Nitrobacter. b) Vi khuần khuân quang hoá tự dưỡng có tác dụng chuyên hoá ammonia thành nitrate , thường sử dụng là Lactobacillus, Bacillus, nâm men Saccharomyces. c) Vi sinh vật thưởng được ứng dụng theo hướng tạo chế phẩm sinh học bón xuống ao hoặc trong công nghệ biofloc hoặc lọc sinh học. d) Ngoài tác dụng xử lí môi trường, các nhóm vi khuẩn có lợi cũng có khả nǎng ức chế và tiêu diệt vi khuẩn vi khuẩn có hại. Câu 4. Khi thảo luận về các phương thức nuôi trồng thuỷ sản phổ biến, nhóm học sinh đưa ra một số ý kiến sau: a) Diện tích ao, đầm nuôi thâm canh thường rất lớn. b) Phương thức nuôi quảng canh cho nǎng suất cao, kiểm soát được các khâu trong quá trình nuôi. c) Trong phương thức nuôi thâm canh, hệ thống nuôi có nguồn nước cấp và thoát nước hoàn toàn chủ động, đầy đủ các trang thiết bị, thuốc, hoá chất để phòng và xử lí bệnh. d) Phương thức nuôi thâm canh có mật độ thả giống cao.
Giải pháp
4.3
(306 Phiếu)
Dương Minh
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 1:**a) **Đúng.** Trại nuôi thủy sản cần nguồn nước sạch, đủ lượng để đảm bảo sự sống và phát triển của thủy sản.b) **Đúng.** Nước thải từ dân cư, nông nghiệp có thể gây ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển của thủy sản.c) **Sai.** Nước trong ao luôn có sự trao đổi chất với nền đáy thông qua quá trình lọc, lắng đọng và phân hủy chất hữu cơ.d) **Sai.** Nền đáy chua phèn sẽ làm thay đổi chất lượng nước, ảnh hưởng đến sự sống của thủy sản.**Câu 2:**a) **Sai.** Vai trò của lâm nghiệp rất đa dạng, không chỉ cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ mà còn có nhiều vai trò quan trọng khác.b) **Đúng.** Lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp tài nguyên, bảo vệ môi trường và cải thiện kinh tế.c) **Đúng.** Rừng là hệ sinh thái đa dạng sinh học, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.d) **Sai.** Cả rừng tự nhiên và rừng trồng đều góp phần giảm phát thải khí nhà kính.**Câu 3:**a) **Đúng.** Nitrosomonas và Nitrobacter là vi khuẩn quan trọng trong quá trình nitrat hóa, giúp xử lý amoniac trong môi trường nuôi thủy sản.b) **Sai.** Lactobacillus, Bacillus và Saccharomyces là vi sinh vật dị dưỡng, không có khả năng quang hợp và chuyển hóa amoniac thành nitrat. Vi khuẩn quang hợp tự dưỡng như *Cyanobacteria* mới có khả năng này.c) **Đúng.** Vi sinh vật được ứng dụng rộng rãi trong xử lý môi trường nuôi thủy sản thông qua chế phẩm sinh học, công nghệ biofloc và lọc sinh học.d) **Đúng.** Nhiều vi sinh vật có lợi có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.**Câu 4:**a) **Sai.** Diện tích ao, đầm nuôi thâm canh thường nhỏ hơn so với nuôi quảng canh.b) **Sai.** Phương thức nuôi quảng canh năng suất thấp, khó kiểm soát chất lượng nước và dịch bệnh.c) **Đúng.** Nuôi thâm canh có hệ thống quản lý nước, trang thiết bị và thuốc men đầy đủ để kiểm soát môi trường và phòng bệnh.d) **Đúng.** Nuôi thâm canh có mật độ thả giống cao hơn so với nuôi quảng canh.