Câu hỏi
Câu 1: Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì? A. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới , xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở môi trường thứ 2. C. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ một phần tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng khúc xạ toàn bộ tia tới , xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 2: Một vật có khối lượng m=1kg được thả rơi từ độ cao h=3m so với mặt đất . Chọn gốc thế nǎng ở mặt đất, tính tốc độ của vật vừa đến chạm mặt đất. Biết toàn bộ thế nǎng của vật chuyển hóa thành độn; nǎng của vật. A. 2sqrt (15)m/s B. 4sqrt (15)m/s C. 2sqrt (60)m/s D. sqrt (15)m/s Câu 3: Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ từ nước sang không khí Biết chiết suất của nước là 4/3 A. 45^circ B. 30^circ C. 48^circ D. 60^circ Câu 4: Cho kim loại Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO_(4) , HCl, AgNO_(3),Al_(2)(SO_(4))_(3) Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Cho một vật có khối lượng m đang đặt ở độ cao h so với mặt đất. Khi tǎng khối lượng và độ ca của vật lên 4 lần thì thế nǎng của vật A. giảm 16 lần. B. tǎng 16 lần. C. tǎng 8 lần. D. giảm 8 lần. Câu 6: Biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng là A. n_(1)cdot sini=sinr B. n_(1)cdot sini=sinr n_(1)cdot sini=n_(2)sinr D. sini=sinr Câu 7: Thế nǎng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào A. trọng lượng của vật. B. độ cao của vật. C. tốc độ của vật. D. khối lượng của vât. Câu 8: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường: A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. C. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai. D. Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 9: Đâu là đặc điểm của ánh sáng đơn sắc? A. Ánh sáng có nhiêu màu và không bị tán sắc khi đi qua lǎng kính. B. Anh sáng có 1 màu nhất định và bị tán sắc khi đi qua lǎng kính. C. Ánh sáng có 1 màu nhất định và không bị tán sắc khi đi qua lǎng kính. D. Ánh sáng có nhiêu màu và bị tán sắc khi đi qua lǎng kính. u 10: Kí hiệu của phân tử RNA thông tin là: . RNA. B. mRNA. C. tRNA. D. rRNA. Trang 1/3 - Mã
Giải pháp
4.6
(200 Phiếu)
Bảo Hà
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
1.A 2.A 3.B 4.C 5.C 6.B 7.C 8.C 9.C 10.B
Giải thích
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.2. Sử dụng nguyên tắc bảo toàn năng lượng, ta có
. Từ đó, ta tìm được
.3. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bởi công thức
, với
và
là chỉ số khúc xạ của hai môi trường.4. Fe chỉ phản ứng với
và
.5. trọng trường của vật là
. Khi khối lượng và độ cao tăng 4 lần, thế năng tăng 8 lần.6. Định luật khúc xạ ánh sáng được biểu diễn bởi công thức
.7. Thế năng trọng trường của vật không phụ thuộc vào tốc độ của vật.8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.9. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.10. Kí hiệu của phân tử RNA thông tin là mRNA.