Câu hỏi
10.10. Có bốn dung dịch muối không màu (AgNO_(3),Pb(NO_(3))_(2),Zn(NO_(3))_(2) . và Ni(NO_(3))_(2) ) được đựng trong bón ống nghiệm riêng biệt Cho thêm vào 4 ống nghiệm này một sợi dây đồng. Sau mọt thời gian, dung dịch nào chuyển màu xanh? (Các phàn ứng đều được thực hiện ở diều kiện chuẩn) A. AgNO_(3) B. Pb(NO_(3))_(2) C. Zn(NO_(3))_(2) D. Ni(NO_(3))_(2) 10.11. Một học sinh thực hiện ba thi nghiệm ở điều kiện chuẩn và quan sát được các hiện tượng sau: (1) Đông kim loại không phản ứng với dung dịch Pb(NO_(3)) IM (2) Chi kim loại tan trong dung dịch AgNO_(3) IM và xuất hiện tinh thể Ag (3) Bạc kim loại không phản ứng với dung dịch Cu(NO_(3))_(2) IM Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ khứ của ba kim loại? B. A Cugt Pbgt Ag Pbgt Cugt Ag C. Cugt Aggt Pb D. Pbgt Aggt Cu 10.12^ast Những kim loại nào sau đây có thể được dùng để bảo vệ đường ống sắt khoi bi gi? (a) Cr (b) Ag. (c) Cu. (d) Mn. (e) Zn 10.13. Những phản ứng hoá học sau đây xảy ra trong dung dịch: (1) 2Al(s)+3Cu^2+(aq)arrow 2Al^2+(aq)+3Cu(s) (2) 2Al(s)+3Fe^2+(aq)arrow 2Al^3-(aq)+3Fe(s) (3) Pb^2+(aq)+Fe(s)arrow Fe^2+(aq)+Pb(s) (4) Fe(s)+Cu^2+(aq)arrow Fe^2+(aq)+Cu(s) (5) 2Al(s)+3Pb^2+(aq)arrow 2Al^2+(aq)+3Pb(s) (6) Pb(s)+Cu^2+(aq)arrow Pb^2+(aq)+Cu(s) Sắp xếp các kim loại tham gia các phản ứng trên theo thứ tự giảm dần về khả nǎng dễ bị oxi hoá. 10.14^ast Trong phòng thí nghiệm một học sinh nhúng thanh đồng có khối lượng 12,340g vào 255 mL dung dịch AgNO_(3) 0.125M . Bằng quan sát, học sinh đó đã khẳng định có phản ứng xảy ra. a) Vi sao học sinh đó lại khǎng định có phản ứng xảy ra chi bằng việc quan sát? b) Viết và cân bằng phương trình hoá học của phản ứng. tham gia phản ứng và chi rõ tác nhân oxi hoá và tác nhân khử.
Giải pháp
4.1
(149 Phiếu)
Hạnh Linh
chuyên viên · Hướng dẫn 3 năm
Trả lời
**10.10.****Đáp án:** D.
**Giải thích:**Khi cho dây đồng vào các dung dịch muối nitrat, phản ứng xảy ra dựa trên dãy hoạt động hóa học của kim loại. Đồng (Cu) có tính khử mạnh hơn bạc (Ag), chì (Pb) và kẽm (Zn) nhưng yếu hơn niken (Ni). Do đó, chỉ có dung dịch
phản ứng với Cu, tạo ra dung dịch màu xanh của ion
:Cu(s) + Ni²⁺(aq) → Cu²⁺(aq) + Ni(s)**10.11.****Đáp án:** A.
**Giải thích:**Từ các thí nghiệm:* (1) Đồng không phản ứng với dung dịch
: Cu không khử được Pb²⁺.* (2) Kẽm tan trong dung dịch
và tạo ra Ag: Zn khử được Ag⁺.* (3) Bạc không phản ứng với dung dịch
: Ag không khử được Cu²⁺.Kết hợp các thông tin trên, ta có thứ tự khả năng khử giảm dần: Zn > Cu > Pb > Ag. Tuy nhiên, đề bài chỉ hỏi về Cu, Pb, Ag nên đáp án là A.**10.12.****Đáp án:** (d) Mn và (e) Zn**Giải thích:**Để bảo vệ đường ống sắt khỏi bị gỉ, ta cần sử dụng kim loại hoạt động hơn sắt (Fe) trong dãy hoạt động hóa học. Mn và Zn đều hoạt động hơn Fe, do đó chúng sẽ bị oxi hóa trước, bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn.**10.13.****Đáp án:** Al > Fe > Pb > Cu**Giải thích:**Các phản ứng cho thấy thứ tự khả năng bị oxi hóa:* Al bị oxi hóa bởi Cu²⁺, Fe²⁺, Pb²⁺* Fe bị oxi hóa bởi Cu²⁺, Pb²⁺* Pb bị oxi hóa bởi Cu²⁺Do đó, thứ tự giảm dần khả năng bị oxi hóa là: Al > Fe > Pb > Cu**10.14.****(a) Lý do học sinh khẳng định có phản ứng:**Học sinh có thể quan sát thấy sự xuất hiện của lớp kim loại màu trắng bạc (Ag) bám trên thanh đồng hoặc dung dịch chuyển màu xanh nhạt do sự hình thành ion Cu²⁺. Sự thay đổi về màu sắc hoặc sự xuất hiện chất rắn mới là bằng chứng trực quan cho phản ứng xảy ra.**(b) Phương trình hóa học:**Cu(s) + 2AgNO₃(aq) → Cu(NO₃)₂(aq) + 2Ag(s)* **Tác nhân oxi hóa:** Ag⁺ (ion bạc)* **Tác nhân khử:** Cu (đồng)Lưu ý: Để tính toán chi tiết về lượng chất phản ứng và sản phẩm, cần thêm thông tin về khối lượng của bạc tạo thành hoặc sự thay đổi khối lượng của thanh đồng sau phản ứng.