Câu hỏi
2. Tinh ra tiên lương, phip câp lương phải trà: multirow(2)(*)( Bộ phận ) & multirow(2)(*){ Lương và pha cấp { Lương ghi phép { Lương nghi phép { Bộ hãm xã hột trà thay lương { Thy tap thop { Ting tap { Ting tap & & & & & & & & & & & & & & 1. Công nhân & & 348.750 & 1.250 & 1.000 & 8.700 & 2. Lâp Bảng phân hỏ tiên lương và bảo hiểm xã hội tháng 12/N. & 2. Lâp đoanh nghiệp đã trich trước tiến lương nghi phép cho sông nhân trực của sinh xuống. 2 Quân tý phân xường 2 Quân tý phân xường 2. Phân xường 1 2.1.000 2.500 3. Bản hàng 4. Quân ly doanh nghiệp 3. Các khoản khẩu trừ vào lương: NV 4 3. Các khoản khẩu trừ vào lương: - Tam ứng thưa: - Bỏi thường tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân: 320 - Thuế thu nhập cá nhân: 4. Trich bảo hiếm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiện kinh phi công đoàn theo tỷ lệ quy định dựa trên lương chính, phụ cấ và lurong nghi phép. 5. Chi tổng kết hoạt động công đoàn bằng tiền mặt 18.000 . 6. Chuyén khoản nộp toàn bộ bảo hiểm xã̃ bội, bảo hiểm y tỉ bảo biển thất nghiệp và 1 % kinh phí công đoàn đã trich trong kỳ. 7. Xuất quy thanh toán số còn nọ cho công nhân viên sau khi từ 36 mathrm(~b) hơn thất trừ vào lương và tạm giữ 8.900 vì nhân viên đi vẩng chua tinh. Yêu cầu 1 Gợi 3 (đon vị thi: 1.000 đồng): 1. Thịnh luẩn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết doanh nghiệp không thực thiện trên thực tiếp tiền lương nghi phép chủ sàn xuất. 2. Lập Bảng phân hỏ tiển lương và bảo hiểm xã hội thiếng 12/N. 3. Nếu doanh nghiệp đã trich trước tiền lương nghi phép của công nhân trực tiếp sản xuất 2.000 (trong đó phân xường) làm rỏ 1.000 , phân xường là 1.000 (thi theo Thông tư sải 13320161618 -TPT.
Giải pháp
4.3
(137 Phiếu)
Mỹ Hạnh
người xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
## Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh**1. Tính lương, phụ cấp và các khoản khấu trừ:*** **Lương chính:** 1.250.000 đồng* **Phụ cấp:** 1.200.000 đồng* **Lương nghỉ phép:** 310.000 đồng (chưa trích trước)* **Tổng lương:** 1.250.000 + 1.200.000 + 310.000 = 2.760.000 đồng* **Tạm ứng thừa:** 1.000.000 đồng* **Bồi thường tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân:** 320.000 đồng* **Thuế thu nhập cá nhân:** 5.100.000 đồng**2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:**| **Số CT** | **Nội dung** | **Nợ** | **Có** | **Ghi chú** ||---|---|---|---|---|| 01 | Ghi nhận lương, phụ cấp | 641 | 211 | Lương chính: 1.250.000 đồng, Phụ cấp: 1.200.000 đồng || 02 | Ghi nhận lương nghỉ phép | 641 | 211 | Lương nghỉ phép: 310.000 đồng || 03 | Ghi nhận tạm ứng thừa | 211 | 112 | Tạm ứng thừa: 1.000.000 đồng || 04 | Ghi nhận bồi thường tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân | 641 | 211 | Bồi thường tài sản thiếu: 320.000 đồng || 05 | Ghi nhận thuế thu nhập cá nhân | 641 | 331 | Thuế thu nhập cá nhân: 5.100.000 đồng || 06 | Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn | 641 | 333 | Trích theo tỷ lệ quy định || 07 | Chi tiền mặt cho hoạt động công đoàn | 641 | 112 | Chi tiền mặt: 10.800.000 đồng || 08 | Chuyển khoản nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn | 112 | 333 | Chuyển khoản: Tổng số tiền trích theo tỷ lệ quy định || 09 | Xuất quỹ thanh toán số còn nợ cho công nhân viên | 112 | 211 | Thanh toán số còn nợ: Tổng lương - các khoản khấu trừ - tạm giữ || 10 | Tạm giữ tiền lương | 211 | 112 | Tạm giữ: 8.900.000 đồng |**Lưu ý:*** Các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy định.* Số tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được chuyển khoản nộp vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội.* Số tiền còn nợ cho công nhân viên được thanh toán sau khi trừ các khoản khấu trừ vào lương và tạm giữ.## Yêu cầu 2: Lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 12N**Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 12N**| **Nội dung** | **Số tiền (đồng)** ||---|---|| Lương chính | 1.250.000 || Phụ cấp | 1.200.000 || Lương nghỉ phép | 310.000 || **Tổng lương** | **2.760.000** || **Các khoản khấu trừ** | || Tạm ứng thừa | 1.000.000 || Bồi thường tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân | 320.000 || Thuế thu nhập cá nhân | 5.100.000 || **Tổng khấu trừ** | **6.420.000** || **Số tiền còn lại** | **-3.660.000** || **Bảo hiểm xã hội** | **(tính theo tỷ lệ quy định)** || **Bảo hiểm y tế** | **(tính theo tỷ lệ quy định)** || **Bảo hiểm thất nghiệp** | **(tính theo tỷ lệ quy định)** || **Kinh phí công đoàn** | **(tính theo tỷ lệ quy định)** |**Lưu ý:*** Số tiền còn lại âm là do tổng khấu trừ lớn hơn tổng lương.* Các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy định.## Yêu cầu 3: Thay đổi khi doanh nghiệp đã trích trước tiền lương nghỉ phép**Nếu doanh nghiệp đã trích trước tiền lương nghỉ phép 2.000.000 đồng (trong đó phân xưởng 1 là 1.000.000 đồng, phân xưởng 2 là 1.000.000 đồng), thì yêu cầu 1 và 2 sẽ có thay đổi như sau:****1. Định khoản:*** **Số CT 02:** Ghi nhận lương nghỉ phép: 310.000 đồng - 2.000.000 đồng = -1.690.000 đồng (nợ)* **Số CT 11:** Ghi nhận trích trước lương nghỉ phép: 211 (có) - 641 (nợ) = 2.000.000 đồng**2. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội:*** **Lương nghỉ phép:** 310.000 đồng - 2.000.000 đồng = -1.690.000 đồng* **Tổng lương:** 2.760.000 đồng - 2.000.000 đồng = 760.000 đồng* **Số tiền còn lại:** -3.660.000 đồng + 2.000.000 đồng = -1.660.000 đồng**Lưu ý:*** Khi doanh nghiệp đã trích trước tiền lương nghỉ phép, số tiền lương nghỉ phép sẽ được trừ đi số tiền đã trích trước.* Số tiền còn lại sẽ thay đổi do số tiền lương nghỉ phép đã được trích trước.## Yêu cầu 4: Thực hiện yêu cầu 1, giả định doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC**Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo phương pháp ghi nhận doanh thu, chi phí khi phát sinh.****Do đó, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được định khoản như sau:**| **Số CT** | **Nội dung** | **Nợ** | **Có** | **Ghi chú** ||---|---|---|---|---|| 01 | Ghi nhận lương, phụ cấp | 641 | 211 | Lương chính: 1.250.000 đồng, Phụ cấp: 1.200.000 đồng || 02 | Ghi nhận lương nghỉ phép | 641 | 211 | Lương nghỉ phép: 310.000 đồng || 03 | Ghi nhận tạm ứng thừa | 211 | 112 | Tạm ứng thừa: 1.000.000 đồng || 04 | Ghi nhận bồi thường tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân | 641 | 211 | Bồi thường tài sản thiếu: 320.000 đồng || 05 | Ghi nhận thuế thu nhập cá nhân | 641 | 331 | Thuế thu nhập cá nhân: 5.100.000 đồng || 06 | Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn | 641 | 333 | Trích theo tỷ lệ quy định || 07 | Chi tiền mặt cho hoạt động công đoàn | 641 | 112 | Chi tiền mặt: 10.800.000 đồng || 08 | Chuyển khoản nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn | 112 | 333 | Chuyển khoản: Tổng số tiền trích theo tỷ lệ quy định || 09 | Xuất quỹ thanh toán số còn nợ cho công nhân viên | 112 | 211 | Thanh toán số còn nợ: Tổng lương - các khoản khấu trừ - tạm giữ || 10 | Tạm giữ tiền lương | 211 | 112 | Tạm giữ: 8.900.000 đồng |**Lưu ý:*** Các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy định.* Số tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được chuyển khoản nộp vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội.* Số tiền còn nợ cho công nhân viên được thanh toán sau khi trừ các khoản khấu trừ vào lương và tạm giữ.**Kết luận:*** Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được định khoản theo đúng quy định của Thông tư số 133/2016/TT-BTC.* Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội được lập theo đúng quy định.* Việc trích trước tiền lương nghỉ phép sẽ ảnh hưởng đến số tiền lương nghỉ phép và số tiền còn lại.**Lưu ý:*** Các tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn cần được xác định cụ thể theo quy định hiện hành.* Các khoản khấu trừ vào lương cần được kiểm tra và xác minh kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác.