Trang chủ
/
Hóa học
/

Câu hỏi

PHÀN IV. TỰ LUẬN. Câu 1: (0,5 điểm) Copper (II)sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cả chua, khoai tây;bệnh thối thân trên cây ǎn quả, cây công nghiệp) __ Trong công nghiệp, copper (II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng phê liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí. Cu+O_(2)+H_(2)SO_(4)arrow CuSO_(4)+H_(2)O(l) Lập phương trình hoá học của phản ứng (1) theo phương pháp thǎng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hoá chât khử? Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 2 (1 ,0 điêm): Ion Ca^+2 cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mâu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC_(2)O_(4)) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau: KMnO_(4)+CaC_(2)O_(4)+H_(2)SO_(4)arrow CaSO_(4)+K_(2)SO_(4)+MnSO_(4)+CO_(2)+H_(2)O Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết dung dịch potassium permanganate (KMnO_(4))4,88cdot 10^-4M Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bǎng đơn vị mg Ca^+2/100mL máu? Câu 3 (1 ,0 điêm): Dung dịch glucose C_(6)H_(12)O_(6)5% CO_(2)(g) và H_(2)O(l) tỏa ra nhiệt g/ml phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành có khối lượng riêng là 1,02 lượng là 2803,0kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5% Nǎng lượng tôi đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là bao nhiêu? Câu 4 (0,5 điểm): Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). sơ đồ nào chi quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chi quá trình tỏa nhiệt. Giải thích.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7 (293 Phiếu)
Huyền Hà chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Câu 1:****Phương trình phản ứng:**Cu + O₂ + 2H₂SO₄ → CuSO₄ + 2H₂O**Cân bằng electron:*** **Quá trình oxi hóa:** Cu → Cu²⁺ + 2e⁻ (Cu là chất khử)* **Quá trình khử:** O₂ + 4e⁻ + 4H⁺ → 2H₂O (O₂ là chất oxi hóa)Để cân bằng, ta nhân quá trình oxi hóa với 2:2Cu → 2Cu²⁺ + 4e⁻Tổng hợp hai quá trình, ta được phương trình cân bằng:2Cu + O₂ + 4H⁺ → 2Cu²⁺ + 2H₂OThêm ion sunfat vào để tạo thành muối:2Cu + O₂ + 2H₂SO₄ → 2CuSO₄ + 2H₂O**Câu 2:****1. Tính số mol KMnO₄:*** Thể tích KMnO₄ = 4,88 x 10⁻⁴ M* Số mol KMnO₄ = nồng độ x thể tích = 4,88 x 10⁻⁴ mol/L x (1 mL / 1000 mL/L) = 4,88 x 10⁻⁷ mol**2. Tính số mol CaC₂O₄:**Từ phương trình phản ứng cân bằng (cần cân bằng phương trình trước):2KMnO₄ + 5CaC₂O₄ + 8H₂SO₄ → 5CaSO₄ + K₂SO₄ + 2MnSO₄ + 10CO₂ + 8H₂OTỉ lệ mol giữa KMnO₄ và CaC₂O₄ là 2:5. Vậy số mol CaC₂O₄:Số mol CaC₂O₄ = (5/2) x số mol KMnO₄ = (5/2) x 4,88 x 10⁻⁷ mol = 1,22 x 10⁻⁶ mol**3. Tính số mol Ca²⁺:**1 mol CaC₂O₄ chứa 1 mol Ca²⁺. Vậy số mol Ca²⁺ = 1,22 x 10⁻⁶ mol**4. Tính nồng độ Ca²⁺:**Khối lượng Ca²⁺ = số mol Ca²⁺ x khối lượng mol Ca²⁺ = 1,22 x 10⁻⁶ mol x 40 g/mol = 4,88 x 10⁻⁵ gNồng độ Ca²⁺ = (4,88 x 10⁻⁵ g / 1 mL) x (100 mL / 100 mL) x (1000 mg/g) = 4,88 mg Ca²⁺/100 mL máu**Câu 3:****1. Tính khối lượng glucose:**Khối lượng dung dịch glucose = 500 mL x 1.02 g/mL = 510 gKhối lượng glucose = 5% x 510 g = 25.5 g**2. Tính số mol glucose:**Khối lượng mol glucose (C₆H₁₂O₆) = 180 g/molSố mol glucose = 25.5 g / 180 g/mol = 0.142 mol**3. Tính năng lượng:**Năng lượng tỏa ra khi oxi hóa 1 mol glucose = 2803 kJNăng lượng tỏa ra khi oxi hóa 0.142 mol glucose = 0.142 mol x 2803 kJ/mol = 398 kJ**Câu 4:**Để trả lời câu hỏi này cần có hình ảnh của hai sơ đồ. Tuy nhiên, nhìn chung:* **Quá trình tỏa nhiệt:** Sơ đồ sẽ cho thấy nhiệt độ tăng lên theo thời gian. Đường biểu diễn sẽ có độ dốc dương.* **Quá trình thu nhiệt:** Sơ đồ sẽ cho thấy nhiệt độ giảm xuống theo thời gian. Đường biểu diễn sẽ có độ dốc âm.Giải thích: Trong quá trình tỏa nhiệt, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt, làm tăng nhiệt độ của hệ. Ngược lại, trong quá trình thu nhiệt, năng lượng được hấp thụ từ môi trường, làm giảm nhiệt độ của hệ.

Similar Questions