Trang chủ
/
Kinh doanh
/
câu 1: ở tây âu.tư bản thương nghiệp có vai trò thống trị nên kinh tế trong giai đoạn nào? câu 2: c.mác đã

Câu hỏi

Câu 1: Ở Tây Âu.tư bản thương nghiệp có vai trò thống trị nên kinh tế trong giai đoạn nào? Câu 2: C.Mác đã tạo ra bước nhảy vọt về lý luận khoa học so với D Ricardo khi phát hiện ra. D. Phân biệt được giá trị và giá trị trao đồi Có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tạo ra số lượng các giá trị sử dụng nhiều hơn, góp phần thỏa mãn tốt hơn nhu cầu cúa xã hội. D. Có ý nghĩa trong việc tạo ra chất lượng sản phẩm cao hơn, góp phần thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội. Câu 4: Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa phản ánh: A. Tính chất tư nhân và tính chất phi xã hội B. Tính chất tập thể và tính chất xã hội D. Tính chất tư nhân và tính chất xã hội Câu 5: Nội dung.Nền kinh tế thị trường luôn phát huy tốt nhất tiềm nǎng của mọi chủ thể, các vùng, miền cũng như lợi thế quốc gia, thuộc về: A. Khuyết tật của nền kinh tế thị trường B. Tính chất của nền kinh tế thị trường D. Đặc trưng của nền kinh tế thị trường Câu 6: Nội dung.Nền kinh tế thị trường có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu Các chủ thể kinh tế bình đẳng trước pháp luật, thuộc về: A. Đặc trưng phổ biến của sản xuất tự cấp, sản xuất khép kín. B. Đặc trưng phổ biến của sản xuất tự cấp, tự túc,sản xuất giản đơn. C. Đặc trưng phố biến của nền kinh tế thị trường. D. Đặc trưng phức tạp của nền kinh tế thị trường. Câu 7: Cǎn cứ vào phạm vi các quan hệ, có các loại thị trường nào? A. Thị trường tự do, thị trường có điều tiết. B. Thị trường trong nước và thị trường thế giới. C. Thị trường tư liệu tiêu dùng và thị trường tư liệu sản xuất. (thị trường vai trò) D. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền).(tính chất, cơ chế vận hành) Câu 8: Chủ thể nào trong kinh tế thị trường có nhiệm vụ không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội mà còn tạo ra và phục vụ cho những nhu cầu trong tương lai với mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa trong điều kiện nguồn lực có hạn? A. Người sản xuất B. Người tiêu dùng C. Nhà nước D. Thương nhân , trung gian môi giới Câu 9: Giá cả hàng hóa được biểu hiện bằng yếu tố nào? A. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa Giá trị của hàng hóa Quan hệ về lượng giữa hàng và tiền D. Tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận Câu 10: Cơ sở để xuất hiện những chủ thể trung gian trong thị trường là: A. Nhà nước thực hiện quản trị phát triển nền kinh tế thông qua việc tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế phát huy sức sáng tạo B. Sự phát triển của sản xuất và trao đổi dưới tác động của phân công lao động xã hội, làm cho sự tách biệt tương đối giữa sản xuất và trao đổi ngày càng sâu sắC. C. Sản xuất và tiêu dùng trở nên ǎn khớp với nhau. D. Nền kinh tế thị trường trở nên sống động, linh hoạt. Câu 11: Một trong những nhân tố làm tǎng tỷ suất lợi nhuận là: A. Tư bản bất biến tǎng B. Tỷ suất giá trị thặng dư giảm. C. Cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm. D. Chu chuyển của tư bản giảm. Câu 12: Tư bản khả biến (v) là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức nào? A. Giá trị của nó giảm đi sau quá trình sản xuất. B. Giá trị của nó được tǎng lên sau quá trình sản xuất. C. Giá trị sử dụng của nó được tǎng lên sau quá trình sản xuất. D. Giá trị của nó không tǎng lên sau quá trình sản xuất. Câu 13: Địa tô chênh lệch II thu được trên: A. Ruộng đất đã thâm canh.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3 (200 Phiếu)
Đăng Hào chuyên viên · Hướng dẫn 3 năm

Trả lời

Câu 1: Không có đủ thông tin để trả lời. Câu hỏi cần xác định rõ hơn giai đoạn thời gian.Câu 2: **D. Phân biệt được giá trị và giá trị trao đổi.** C. Mác đã vượt qua lý luận của Ricardo bằng cách phân tích sâu sắc hơn về giá trị hàng hóa, phân biệt giá trị (do lao động xã hội cần thiết tạo ra) và giá trị trao đổi (biểu hiện bằng tiền).Câu 4: **D. Tính chất tư nhân và tính chất xã hội.** Lao động sản xuất hàng hóa mang tính chất tư nhân vì sản phẩm thuộc sở hữu cá nhân, nhưng đồng thời cũng mang tính chất xã hội vì nó được sản xuất để đáp ứng nhu cầu xã hội.Câu 5: **D. Đặc trưng của nền kinh tế thị trường.** Nền kinh tế thị trường phát huy tối đa tiềm năng nhờ cơ chế cạnh tranh và tự do kinh doanh.Câu 6: **C. Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường.** Sự đa dạng chủ thể kinh tế và bình đẳng trước pháp luật là những đặc điểm cơ bản của nền kinh tế thị trường.Câu 7: **B. Thị trường trong nước và thị trường thế giới.** Câu hỏi hỏi về phạm vi, nên đáp án này chính xác.Câu 8: **A. Người sản xuất.** Người sản xuất trong nền kinh tế thị trường hướng đến lợi nhuận tối đa và phải đáp ứng cả nhu cầu hiện tại và tương lai.Câu 9: **A. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.** Giá cả là hình thức tiền tệ thể hiện giá trị của hàng hóa.Câu 10: **B. Sự phát triển của sản xuất và trao đổi dưới tác động của phân công lao động xã hội, làm cho sự tách biệt tương đối giữa sản xuất và trao đổi ngày càng sâu sắc.** Sự chuyên môn hóa và phân công lao động dẫn đến sự cần thiết của các chủ thể trung gian để kết nối người sản xuất và người tiêu dùng.Câu 11: **C. Cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm.** Giảm tỷ lệ tư bản bất biến so với tư bản khả biến sẽ làm tăng tỷ suất lợi nhuận.Câu 12: **B. Giá trị của nó được tăng lên sau quá trình sản xuất.** Tư bản khả biến là tiền lương trả cho người lao động, giá trị của nó được tăng lên thông qua quá trình lao động tạo ra giá trị thặng dư.Câu 13: **A. Ruộng đất đã thâm canh.** Địa tô chênh lệch II xuất hiện khi có sự khác biệt về năng suất giữa các ruộng đất do khác nhau về điều kiện tự nhiên và trình độ thâm canh.