Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 20: Biết Mỗi Gen Quy định Một Tính Trạng, Alen Trội Là Trội Hoàn Toàn.Theo Lí Thuyết, ở đời Con Của

Câu hỏi

Câu 20: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ A. (9)/(256) B. (255)/(256) C. (63)/(64) (247)/(256) Câu 21: Cây AaBbDd tự thụ phấn, tạo ra F_(1) có tỉ lệ mang ít nhất 2 alen trội là A. (27)/(64) (B) (63)/(64) C. (48)/(64) D. (57)/(64) Dạng 4: Xác định số lượng các loại kiểu hình và tỉ lệ các loại kiểu hình của F Câu 1: Cho biết alen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết,phép lai P. AaBbtimes AaBb cho số lượng loại kiểu hình của thế hệ lai là A. 1 B.2 C.4 D. 6 Câu 2: Cho biết alen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết,phép lai P. AaBbtimes AaBb cho ti lệ phân li các loại kiểu hình của thế hệ lai là A. 9:3:3:1 B. 3:3:1:1 C. 1:1:1:1 D. 2:2:1:1 Câu 3: Cho biết alen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết,phép lai P. AaBbtimes AaBB cho số lượng loại kiểu hình của thế hệ lai là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Cho biết alen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; aien B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết,phép lai P. AaBbtimes AaBB cho tỉ lệ phân li các loại kiểu hình của thế hệ lai là A. 9:3:3:1 B. 1:1C.3:1D.3:3:1:1 Câu 5: Cho biết alen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết,phép lai P. AaBbtimes AaBb cho số lượng loại kiểu hình khác bố và mẹ của thế hệ lai là A.1 B.2 C. 3 D. 4 Câu 6: Cho biết alen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo ií thuyết,phép lai P. AaBbtimes AaBB cho số lượng loại kiểu hình khác bố và mẹ của thế hệ lai là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Cho biết alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Kết quả phép lai thấy xuất hiện cây quả đỏ, dài chiếm 37,5% . Sơ đổ của phép lai trên là A. AaBbtimes aabb B AaBbtimes Aabb C. Aabbtimes aaBb D aaBbtimes Aabb

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4 (259 Phiếu)
Phương Hồng cựu binh · Hướng dẫn 10 năm

Trả lời

## Hướng dẫn giải và đáp án:**Câu 20:*** **Phân tích:** Để có ít nhất 2 alen trội, cá thể có thể có 2, 3, 4 hoặc 5 alen trội. Ta tính tỉ lệ từng trường hợp rồi cộng lại.* **Cách tính:** * **2 alen trội:** Có 4 trường hợp: AABBddEe, AABbDdEe, AaBBDdEe, AaBbDdEE. Mỗi trường hợp có tỉ lệ là (1/4)^4 = 1/256. * **3 alen trội:** Có 10 trường hợp (tương tự như trên). Mỗi trường hợp có tỉ lệ là (1/4)^4 = 1/256. * **4 alen trội:** Có 10 trường hợp (tương tự như trên). Mỗi trường hợp có tỉ lệ là (1/4)^4 = 1/256. * **5 alen trội:** Có 4 trường hợp (tương tự như trên). Mỗi trường hợp có tỉ lệ là (1/4)^4 = 1/256.* **Kết quả:** Tỉ lệ cá thể có ít nhất 2 alen trội là (4 + 10 + 10 + 4) * (1/256) = 28/256 = 7/64.* **Đáp án:** Không có đáp án nào phù hợp.**Câu 21:*** **Phân tích:** Cây AaBbDd tự thụ phấn, mỗi cặp gen sẽ tạo ra 3 kiểu gen (AA, Aa, aa). Để có ít nhất 2 alen trội, ta cần xét các trường hợp: * 3 alen trội: AABBdd, AABbDd, AaBBDd, AaBbDD * 2 alen trội: AAbbDd, AabbDD, aaBBdd, aaBbDD, aaBbDd, AABbdd, AaBBdd, AaBbdd* **Cách tính:** * Tỉ lệ 3 alen trội: (1/2)^3 * (1/2)^3 * 3 = 3/64 * Tỉ lệ 2 alen trội: (1/2)^3 * (1/2)^3 * 6 = 6/64* **Kết quả:** Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 2 alen trội là (3/64) + (6/64) = 9/64.* **Đáp án:** Không có đáp án nào phù hợp.**Câu 1:*** **Phân tích:** Phép lai AaBb x AaBb tạo ra 4 loại kiểu hình: đỏ tròn, đỏ dài, vàng tròn, vàng dài.* **Đáp án:** C. 4**Câu 2:*** **Phân tích:** Phép lai AaBb x AaBb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 theo quy luật phân li độc lập.* **Đáp án:** A. 9:3:3:1**Câu 3:*** **Phân tích:** Phép lai AaBb x AaBB tạo ra 3 loại kiểu hình: đỏ tròn, đỏ dài, vàng tròn.* **Đáp án:** C. 3**Câu 4:*** **Phân tích:** Phép lai AaBb x AaBB tạo ra tỉ lệ kiểu hình 3:1 (đỏ tròn: đỏ dài).* **Đáp án:** C. 3:1**Câu 5:*** **Phân tích:** Phép lai AaBb x AaBb tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó có 2 loại kiểu hình khác bố mẹ: đỏ dài và vàng tròn.* **Đáp án:** B. 2**Câu 6:*** **Phân tích:** Phép lai AaBb x AaBB tạo ra 3 loại kiểu hình, trong đó có 1 loại kiểu hình khác bố mẹ: đỏ dài.* **Đáp án:** A. 1**Câu 7:*** **Phân tích:** Cây quả đỏ, dài chiếm 37,5% => Kiểu gen của cây này là Aabb hoặc aaBb.* **Kết quả:** Phép lai phù hợp là AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb.* **Đáp án:** B. AaBb x Aabb hoặc D. aaBb x Aabb **Lưu ý:** * Các câu hỏi trên đều dựa trên quy luật phân li độc lập của Menđen.* Khi giải các bài toán về di truyền, cần chú ý đến các khái niệm: alen, kiểu gen, kiểu hình, trội hoàn toàn, phân li độc lập.* Nên sử dụng sơ đồ lai để minh họa cho quá trình giải.