Trang chủ
/
Sinh học
/
A) Khi Phân Tích Tỷ Lệ Phân Ly Của Tứng Cặp Trạng Nhận Thấy Tỷ Lệ Kiểu Hình Chung Của F2 Bǎng Tích Tý

Câu hỏi

a) Khi phân tích tỷ lệ phân ly của tứng cặp trạng nhận thấy tỷ lệ kiểu hình chung của F2 bǎng tích tý phân ly của từng cặp tính trạng điều đó chứng tỏ rằng các tính trạng mầu sắc và hình dạng hạt đậu đã di truyền độc lập với nhau. b) Mendel đã giải thích kết quả thí nghiệm này bằng quy luật phân ly độc lập, do đó F1 có kiểu gen AaBb khi giảm phân cho 4 loại giao tử khác nhau và có tỷ lệ bằng nhau: AB Ab. aB. Ab. c). Các cây hạt Vàng trơn ở F2 do 4 kiểu gen quy định: AABB, Aabb.AABb, AaBB tỷ lệ d). Trong số cây hạt vàng trơn ở F2 thi cây vàng trơn có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen chiếm 4/9 Dạng thức 1: Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau. ĐỀ 15 Câu 1. Tế bảo bạch cầu có chức nǎng nào sau đây? A. Thực bảo. B. Tạo kháng thể chống lại kháng nguyên. C. Nhận diện tế bảo bị nhiễm bệnh tiêu hủy tế bào đó D. Cả A,B.C. Câu 2. Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F_(1) có nhiều kiểu gen nhất là: C. A. P: aax aa B. P: Aax aa P:AAtimes Aa D. P:Aatimes Aa Câu 3 . Gene là một đoạn của phân tử DNA A. Có chức nǎng di truyền xác định. B. Có khả nǎng tái sinh. C. Quy định cấu trúc mRNA. D. Có khả nǎng phiên mã và dịch mã. Câu 4: Một đoan ADN có trình tự các nucleotit trên một mạch như sau: -A-T-G-T-c- G-A-T-. Trình tự nucleotit trên mạch còn lại của đoạn ADN trên là: A. -U-A-C -A-G-C-U-A- B.-T-A -C-T-C -G-A-T- C. -T-A-C -A-G-C-T -A- D. -T-A-C -T-G -C-U -A- Câu 5. 1 phân tử ADN có L=4080A^0 trong đó, hiệu số giữa A với 1 loại không bổ sung với nó là 10% Tính số Nucleotit của adenin A. 480 B. 560 C. 720 D. 2400 Dạng thức 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a),b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 6. Ở một loài thực vật, tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhǎn Trong phép lai giữa hai cây thân cao , hoa tím với thân thấp. hoa trắng (P) thu được F_(1) . Cho cây F_(1) tự thụ phấn, thu được F_(2) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 vàng trơn; 3 xanh trơn; 3 vàng nhãn;1 xanh nhã, theo lý thuyết, mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai? a) Các cây hạt vàng vỏ trơn có 4 loại kiểu gene. b) Các cây hạt vàng vỏ trơn thuần chủng có 1 loại kiều gene. c) F1 lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình Fb là 1:1:1:1 d) Các cây xanh nhǎn thuần chủng có 2 loại kiểu gene.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2 (339 Phiếu)
Đức Anh chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

1. D. Cả A,B,C.2. D. 3. A. Có chức năng di truyền xác định.4. C. -T-A -C-A-G -C-T -A-5. A. 4806. a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng

Giải thích

1. Tế bảo bạch cầu có chức năng thực bào, tạo kháng thể chống lại kháng nguyên và nhận diện tế bảo bị nhiễm bệnh tiêu hủy tế bào đó. Do đó, đáp án là D. Cả A,B,C.2. Phép lai tạo ra con lai có nhiều kiểu gen nhất.3. Gene là một đoạn của phân tử DNA có chức năng di truyền xác định.4. Trình tự nucleotit trên mạch còn lại của đoạn ADN sẽ là bổ sung của trình tự nucleotit trên một mạch, do đó đáp án là C. -T-A -C-A-G -C-T -A-5. Hiệu số giữa A với 1 loại không bổ sung với nó là . Do đó, số Nucleotit của adenin là .6. a) Đúng. Các cây hạt vàng vỏ trơn có 4 loại kiểu gene: AABB, Aabb, AABb, AaBB. b) Sai. Các cây hạt vàng vỏ trơn thuần chủng chỉ có 1 loại kiểu gene. c) Sai. F1 lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình F2 là 9:3:3:1, không phải . d) Đúng. Các cây xanh nhăn thuần chủng có 2 loại kiểu gene.