Câu hỏi
II. TRAC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1 (Đ/S). Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thuyết trình về chủ đề "Phân loại các nhóm thuỷ sản theo đặc tính sinh vật học". Trước khi bảo cáo, nhóm đã thảo luận để thông nhât một số nội dung còn vướng mắc. Hãy xác định mỗi nội dung đó là đúng hay sai? a. Nhóm rong, tảo có câu trúc cơ thể là đơn bảo, đa bảo dạng tập đoàn,dạng sợi. b. Dựa vào đặc điểm cầu tạo, có thế phân loại thuỷ sản thành 3 nhóm là nhóm cả, nhóm bỏ sát, nhóm nhuyển thể. c. Những loài thuỷ sản ǎn thức ǎn là động vật, thực vật và mùn bã hữu cơ như cá rô phi là nhóm thuỷ sản ǎn động vật. d. Cá hôi vân, cá tâm, cá chép, cá quả,cá rô phi là nhóm thủy sản sông ở vùng ôn đới nước lạnh. Câu 2 (D/S) . Khi thảo luận về các phương thức nuôi trông thủy sản phố biên, 1 nhóm học sinh đưa ra một sô nhận định. Hãy xác định mỗi nhận định là đúng hay sai? a. Diện tích ao, đâm nuôi thâm canh thường rất lớn, từ vài nghìn mét vuông đến 1 ha. b. Phương thức nuôi quảng canh cho nǎng suất cao, kiêm soát được các khâu trong quá trình nuôi. c. Trong phương thức nuôi thâm canh, hệ thông nuôi có nguồn nước cấp và thoát nước hoàn toàn chủ động, đây đủ các trang thiết bị, thuốc, hóa chất để phòng và xử lí bệnh. d. Phương thức nuôi bán thâm canh có mật độ thả giông cao,, có sử dụng hóa chất để phòng và xử li bệnh. Câu 3 (Đ/S). Nhà trường cho học sinh tham quan hai mô hình nuôi trồng thuỷ sản: -Mhat (o) hình I: Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh - Mô hình II: Nuôi trông thuỷ sản thâm canh Trong nội dung báo cáo, học sinh đã đưa ra một số nhận xét về hai mô hình trên. Hãy xác định mỗi nhận định là đúng hay sai? a. Thuỷ sản chịu tác động của các yêu tô như nhiệt độ , điều kiện khi hậu môi trường và kĩ thuật chǎm sóc. b. Thuỷ sản ở mô hình 1 sinh trưởng, phát triển kém, nǎng suất thập hơn mô hình do hình thức nuôi này phụ thuộc hoàn toàn vào nguôn thức ǎn và con giông trong tự nhiên, ít được đâu tư về cơ sở vật chất c. Mô hình II được cung cấp đây đủ giông, thức ǎn các trang thiết bị hiện đại, thuô hoá chất để phòng và xử lí bệnh nên thuỷ sản sinh trưởng tốt và cho nǎng suất ca ít nhiễm bệnh. d. Vốn đâu tư lớn và yêu cầu kĩ thuật cao là ưu điểm của mô hình II. Câu 4 (Đ/S). Một nhóm học sinh sau khi tìm hiệu về các phương thức nuôi thuỷ sản phô biên ở nước đã đưa ra một sô nhận định. Hãy xác định mối nhận định đó là đúng hay sai? a. Có 3 phương thức nuôi thuỷ sản phô biên là phương thức quảng canh, thâm canh và bán thâm canh b. Nuôi thuỷ sản theo phương thức quảng canh có chi phí đâu tư thấp nhất trong tất cả các phương thức. c. Nuôi thuỷ sản theo phương thức thâm canh cho nǎng suất và hiệu quả kinh tế thập nhật. d. Nuôi thuỷ sản theo phương thức quảng canh là xu hướng phát triển thuỷ sản của nhiêu nước trên thế giới do chi phí đâu tư thập và thân thiện với môi trường. Câu 5 (D/S) . Khi thảo luận về các phương thức nuôi trồng phô biến ở Việt Nam, nhóm học sinh đưa ra một sô ý kiên sau: a. Diện tích ao, đầm nuôi thâm canh thường rật lớn. b. Phương thức nuôi thuỷ sản quảng canh thưởng cho nǎng suất cao, kiểm soát được quá trình nuôi trong các khâu c. Uu điểm của phương thức nuôi trông thuỷ sản Quảng canh là vôn vân hành sản xuất thấp do không phải chi phí nhiêu cho con giống và thức ǎn,it rủi ro. d. Phương thức nuôi thâm canh có mật độ thả giông cao. Câu 6 (Đ/S). Nhóm học sinh tìm hiệu về các phương pháp nuôi thuỷ sản tại Việt Nam, trong buôi bảo cáo nhóm, các bạn đã đưa ra một sô ý kiên thảo luận sau: a. Nuôi trông thủy sản bản thâm canh sử dụng nguồn thức ǎn từ tự nhiên và thức ǎn do con người cung cập. (NB) b. Phương thức nuôi thâm canh cho nǎng suất cao hơn so với phương thức nuôi quảng canh và bán thâm canh (TH) c. Nêu điêu kiện vôn đâu tư thập, diện tích mặt nước rộng nên lựa chọn phương thức nuôi thâm canh. (VD) d. Khi tiến hành nuôi thuỷ sản thâm canh cân chuẩn bị tốt các trang thiết bị hỗ trợ cho quá trình nuôi. (VD)
Giải pháp
4.5
(274 Phiếu)
Kiều Bình
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Câu 1:a. **Đúng**. Rong, tảo có thể là đơn bào, đa bào dạng tập đoàn hoặc dạng sợi.b. **Sai**. Phân loại thủy sản phức tạp hơn chỉ dựa trên cấu tạo.c. **Sai**. Cá rô phi là nhóm thủy sản ăn tạp (vừa động vật, thực vật và mùn bã hữu cơ).d. **Sai**. Các loài cá này sống ở nhiều vùng khí hậu khác nhau, không chỉ vùng ôn đới nước lạnh.Câu 2:a. **Sai**. Diện tích ao, đầm nuôi thâm canh thường nhỏ hơn so với quảng canh.b. **Sai**. Phương thức nuôi quảng canh năng suất thấp, khó kiểm soát.c. **Đúng**. Thâm canh có hệ thống nước và trang thiết bị đầy đủ.d. **Đúng**. Bán thâm canh mật độ thả cao hơn quảng canh và sử dụng một số hóa chất.Câu 3:a. **Đúng**. Thủy sản chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố.b. **Đúng**. Mô hình quảng canh (I) năng suất thấp hơn do phụ thuộc vào tự nhiên.c. **Đúng**. Mô hình thâm canh (II) cho năng suất cao hơn do được đầu tư tốt.d. **Sai**. Vốn đầu tư lớn và yêu cầu kỹ thuật cao là *nhược điểm* của mô hình II.Câu 4:a. **Đúng**. Có 3 phương thức nuôi phổ biến như đã nêu.b. **Đúng**. Quảng canh có chi phí đầu tư thấp nhất.c. **Đúng**. Thâm canh cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất.d. **Sai**. Thâm canh mới là xu hướng phát triển do năng suất cao, nhưng không thân thiện với môi trường bằng quảng canh.Câu 5:a. **Sai**. Diện tích ao, đầm nuôi thâm canh thường nhỏ.b. **Sai**. Quảng canh năng suất thấp và khó kiểm soát.c. **Đúng**. Quảng canh có vốn vận hành thấp, ít rủi ro.d. **Đúng**. Thâm canh có mật độ thả giống cao.Câu 6:a. **Đúng**. Bán thâm canh kết hợp nguồn thức ăn tự nhiên và do con người cung cấp.b. **Đúng**. Thâm canh năng suất cao hơn quảng canh và bán thâm canh.c. **Sai**. Vốn đầu tư thấp và diện tích rộng thì nên chọn quảng canh.d. **Đúng**. Thâm canh cần trang thiết bị hỗ trợ đầy đủ.