Câu hỏi
Câu 15:Vǎn kiện nào được coi như "Bộ luật ứng xử' chung cho Đông Nam Á với các đối tác bên ngoài? A. Tuyên bố về sự Hoà hợp ASEAN. B. Hiệp ước Thân thiện và Hợp táC. C. Tuyên bố về Khu vực Hoà bình,Tự do và Trung lập. D. Hiệp định Khung về tǎng cường hợp tác kinh tế ASEAN. Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt về tổ chức của ASEAN? A. Bru-nây gia nhập tổ chức ASEAN. B. Thành lập Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN. D. Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 được thông qua. C. Hiệp ước Ba-li được kí kết nǎm 1976. Câu 17:Đặc điểm nổi bật của tổ chức ASEAN trong giai đoạn 1967-1976 là gì? B. Thành lập và bước đầu phát triển. A. Hợp tác chặt chẽ với cơ cấu hoàn chỉnh. D. Không có mâu thuẫn trong nội bộ tổ chứC. C. Có sự thống nhất về đối nội và đối ngoại. Câu 18:Hoàn thiện về cơ cấu tổ chức là đặc điểm của ASEAN trong giai đoạn nào? A. Cộng đồng ASEAN được ra đời và phát triển. B. Từ khi được thành lập sau Tuyên bố Bǎng CốC. C. Sau khi kết nạp Campuchia là thành viên thứ 10. D. Giai đoạn ASEAN được thành lập với 5 thành viên. Câu 19:Nội dung nào là thách thức bên ngoài đối với tổ chức ASEAN? A. Tình hình chính trị ở một số nước ASEAN còn phức tạp. B. Cạnh tranh ảnh hưởng của các nước lớn đối với khu vựC. C. Sự lớn mạnh và đe doạ của chủ nghĩa đế quốc phương Tây. D. Tồn tại mâu thuẫn trong quan hệ song phương giữa các nướC. Câu 20: Để thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, nǎm nước thành viên sáng lập đã A. đề ra chiến lược phát triển kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo. B. thống nhất gác lại những xung đột cũ, thúc đầy hợp tác khu vựC. C. chấm dứt sự hợp tác với những nước ngoài khu vực Đông Nam A. D. thiết lập những quan hệ song phương với các tổ chức khu vực kháC. Câu 21:Nội dung nào là đặc điểm của tổ chức ASEAN từ nǎm 1976 đến nǎm 1999? A. Xây dựng và phát triển Cộng đồng ASEAN. B. Chuẩn bị cho sự ra đời của Cộng đồng ASEAN. C. Thiết lập quan hệ chính trị ổn định trong khu vựC. D. Sự hình thành và bước đầu phát triển của ASEAN. Câu 22 : Sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á đã phản ánh điều gì? A. Bối cảnh ổn định của tình hình khu vực châu Á - Thái Bình Dương. B. Toàn cầu hoá đã trở thành xu thế chủ đạo trên phạm vi toàn thế giới. C. Nỗ lực chung của 5 nước sáng lập trong quá trình giải quyết xung đột. D. Sự ủng hộ tích cực của các tổ chức khu vực đối với sự ra đời của ASEAN. Câu 23: Quá trình ra đời của tổ chức ASEAN chứng tỏ điều gì? A. Nguy cơ can thiệp vào khu vực của các cường quốc bên ngoài đã bị loại bỏ. B. Những mâu thuẫn giữa các nước thành viên đã được giải quyết một cách triệt để. C. Kinh tế - chính trị của các nước thành viên trong khu vực đã phát triển mạnh mẽ. D. Thành lập tổ chức khu vực là vấn đề lớn , cần sự chuẩn bị và đồng thuận của các nướC. Câu 24:Mục đích chính trị -an ninh của tổ chức ASEAN là thúc đầy hoà bình và ổn định khu vực dựa trên cơ sở nào? A. Tôn trọng quyền tự trị và các quyền lợi cơ bản của các nước thành viên. B. Sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia về kinh tế, chính trị , quân sự,vǎn hoá. C. Tôn trọng công lí và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia. D. Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí của nǎm nước tham gia sáng lập. t. nuo
Giải pháp
4.5
(240 Phiếu)
Hồng Thảo
chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
**Câu 15:** **A. Tuyên bố về sự Hoà hợp ASEAN.**Tuyên bố về sự Hoà hợp ASEAN được coi là "Bộ luật ứng xử" chung cho Đông Nam Á với các đối tác bên ngoài vì nó thiết lập các nguyên tắc cơ bản cho quan hệ giữa ASEAN và thế giới, bao gồm hòa bình, hợp tác và tôn trọng chủ quyền.**Câu 16:** **C. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.**Hiệp ước Bali năm 1976 đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong tổ chức ASEAN vì nó thiết lập cơ sở pháp lý vững chắc cho sự hợp tác giữa các nước thành viên, mở ra một giai đoạn phát triển mới cho ASEAN.**Câu 17:** **B. Thành lập và bước đầu phát triển.**Giai đoạn 1967-1976 là giai đoạn ASEAN mới được thành lập và đang trong quá trình xây dựng cơ sở tổ chức và định hình các mục tiêu hoạt động.**Câu 18:** **C. Sau khi kết nạp Campuchia là thành viên thứ 10.**Việc kết nạp Campuchia năm 1999 đã dẫn đến sự điều chỉnh và hoàn thiện cơ cấu tổ chức của ASEAN để đáp ứng nhu cầu của một khối thành viên mở rộng.**Câu 19:** **B. Cạnh tranh ảnh hưởng của các nước lớn đối với khu vực.**Cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc lớn là một thách thức bên ngoài lớn đối với ASEAN, đòi hỏi ASEAN phải có chính sách đối ngoại khéo léo và linh hoạt.**Câu 20:** **B. thống nhất gác lại những xung đột cũ, thúc đẩy hợp tác khu vực.**Việc thành lập ASEAN là kết quả của sự thống nhất giữa 5 nước sáng lập trong việc gác lại những bất đồng và xung đột cũ để tập trung vào hợp tác vì lợi ích chung của khu vực.**Câu 21:** **C. Thiết lập quan hệ chính trị ổn định trong khu vực.**Giai đoạn 1976-1999, ASEAN tập trung vào việc củng cố quan hệ chính trị, xây dựng lòng tin và ổn định khu vực trước khi hướng tới mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN.**Câu 22:** **C. Nỗ lực chung của 5 nước sáng lập trong quá trình giải quyết xung đột.**Sự ra đời của ASEAN phản ánh nỗ lực chung của 5 nước sáng lập trong việc vượt qua những khác biệt và xung đột để hướng tới hợp tác khu vực.**Câu 23:** **D. Thành lập tổ chức khu vực là vấn đề lớn, cần sự chuẩn bị và đồng thuận của các nước.**Quá trình ra đời của ASEAN cho thấy việc thành lập một tổ chức khu vực đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng, sự đồng thuận cao và nỗ lực ngoại giao lớn từ các nước thành viên.**Câu 24:** **A. Tôn trọng quyền tự trị và các quyền lợi cơ bản của các nước thành viên.**Mục đích chính trị - an ninh của ASEAN dựa trên nền tảng tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và quyền lợi cơ bản của mỗi quốc gia thành viên.