Trang chủ
/
Sinh học
/
C. Có Sự Dãn Xoắn Của Các NST. D. Có Sự Phân Li Các NST Về 2 Cực Tế Bào. Câu 17. Phân Bào 1 Của Giảm Phận

Câu hỏi

C. Có sự dãn xoắn của các NST. D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào. Câu 17. Phân bào 1 của giảm phận được gọi là phân bào giảm nhiêm vì nguyên nhân nào sau đây? A. Ở kì cuối cùng.bộ nhiễm sắc thể có dạng sợi kép, nhả xoắn. B. Mỗi tế bào con đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội. C. Hàm lượng ADN của tế bào con bằng một nửa tế bào mẹ. D. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào con bằng một nửa so với tế bào mẹ. Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn. B. Phân li các NST kép, không tách tâm động. C. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào. D. Tách tâm động rội mới phân li. Câu 19. Nếu có 24 NST kép trong một tế bào ở kì cuối I của giảm phân thì số nhiễm sắc thể lưỡng bội là A. 2n=48 B. 2n=24 C. 2n=6 D. 2n=12 Câu 20. Nếu có 8 NST đơn trong một tế bào ở kì cuối II của giảm phân thì bộ NST trong tế bào ban đầu là A. 2n=24 B. 2n=48 C. 2n=16 D. 2n=4 Câu 21. Ở kì giữa I, quan sát có 96 chromatid . Kết thúc giảm phân,mỗi tế bào ban đầu có bộ NST là A. n=24 B 2n=24 C. n=48 D. 2n=48 Câu 22. Nếu có 16 NST đơn trong một tế bào ở kì sau II của giảm phân thì bộ NST trong tế bào ban đầu là A. 2n=16 C. 2n=32 D. 2n=48 Câu 23.Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là A. 16. B. 32. C. 64. D. 128. Câu 2.4. Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia quá trình giảm phân tạo ra 512 trứng.Số tế bào sinh trứng là A. 16. B. 32. C. 128. D. 512. Câu 25. Ở người (2n=46) số nhiễm sắc thể trong 1 tế bào ở kì giữa I của giảm phân là A. 8 đơn. B. 46 kép. C. 46 đơn. D. 92 đơn. Câu 26. Ở Trâu (2n=48) số nhiễm sắc thể trong 1 tế bào ở kì giữa II của giảm phân là A. 24 kép. B. 48 kép. C. 48 đơn. D. 24 đơn. Câu 27. Ở Ruồi giấm (2n=8) , số nhiễm sắc thể trong 1 tế bào ở kì sau II của giảm phân là A. 4 đơn. B. 16 đơn. C. 8 đơn. D. 8 kép. Câu 28.Ở Gà (2n=78) số nhiễm sắc thể trong 1 tế bào sau khi kết thúc kì cuối I của giảm phân là A. 39 đơn. B. 39 kép. C. 78 kép. D. 39 đơn. Câu 29. Ở lợn (2n=38) , 5 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân.Hãy xác định tổng số tế bào, tổng số nhiễm sắc thể kép và tổng số chromatid ở kì đầu II của giảm phân. A. 10 tế bào, 380 NST kép,, 380 chromatid B. 10 tế bào, 190 NST kép, 380 chromatid C. 20 tế bào , 380 NST kép, 760 chromatid. D. 20 tế bào., 190 NST kép, 380 chromatid Câu 30. Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Có thể có trao đôi chéo các đoạn chromatid. B. Có sự phân chia của tế bào chất. C. Có sự phân chia ở mỗi giai đoạn phân bào. D. Có sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể. Câu 31. Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử,trong mỗi tế bào giao tử có số NST là:

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

3.4 (197 Phiếu)
Bình Hòa thầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

## Hướng dẫn giải và đáp án các câu hỏi:**Câu 17:*** **Đáp án:** D. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào con bằng một nửa so với tế bào mẹ.* **Giải thích:** Phân bào 1 của giảm phân được gọi là phân bào giảm nhiễm vì ở kết thúc phân bào 1, mỗi tế bào con chỉ nhận được một nửa bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ (n NST).**Câu 18:*** **Đáp án:** B. Phân li các NST kép, không tách tâm động.* **Giải thích:** Ở kì sau I của giảm phân, các NST kép phân li về hai cực của tế bào, tâm động không tách.**Câu 19:*** **Đáp án:** A. * **Giải thích:** Ở kì cuối I của giảm phân, tế bào có 24 NST kép, tức là 2n = 48.**Câu 20:*** **Đáp án:** C. * **Giải thích:** Ở kì cuối II của giảm phân, tế bào có 8 NST đơn, tức là n = 8. Do đó, bộ NST lưỡng bội của tế bào ban đầu là 2n = 16.**Câu 21:*** **Đáp án:** B. * **Giải thích:** Ở kì giữa I của giảm phân, mỗi NST kép có 2 cromatit. Do đó, 96 cromatit tương ứng với 48 NST kép. Vì ở kì giữa I, tế bào có 2n NST kép nên 2n = 48.**Câu 22:*** **Đáp án:** C. * **Giải thích:** Ở kì sau II của giảm phân, tế bào có 16 NST đơn, tức là n = 16. Do đó, bộ NST lưỡng bội của tế bào ban đầu là 2n = 32.**Câu 23:*** **Đáp án:** A. 16* **Giải thích:** Mỗi tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng. Do đó, số tế bào sinh tinh là 512 / 4 = 16.**Câu 24:*** **Đáp án:** B. 32* **Giải thích:** Mỗi tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng. Do đó, số tế bào sinh trứng là 512 / 1 = 512.**Câu 25:*** **Đáp án:** B. 46 kép.* **Giải thích:** Ở kì giữa I của giảm phân, tế bào có 2n NST kép. Do đó, ở người (2n = 46), tế bào có 46 NST kép.**Câu 26:*** **Đáp án:** A. 24 kép.* **Giải thích:** Ở kì giữa II của giảm phân, tế bào có n NST kép. Do đó, ở trâu (2n = 48), tế bào có 24 NST kép.**Câu 27:*** **Đáp án:** C. 8 đơn.* **Giải thích:** Ở kì sau II của giảm phân, các NST đơn phân li về hai cực của tế bào. Do đó, ở ruồi giấm (2n = 8), tế bào có 8 NST đơn.**Câu 28:*** **Đáp án:** A. 39 đơn.* **Giải thích:** Ở kì cuối I của giảm phân, các NST kép phân li về hai cực của tế bào, tạo thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con có n NST đơn. Do đó, ở gà (2n = 78), tế bào có 39 NST đơn.**Câu 29:*** **Đáp án:** D. 20 tế bào, 190 NST kép, 380 chromatid.* **Giải thích:** * 5 tế bào sinh tinh trải qua giảm phân I tạo ra 10 tế bào con. * Ở kì đầu II, mỗi tế bào con có n NST kép, tức là 19 NST kép. * Mỗi NST kép có 2 chromatid, nên tổng số chromatid là 19 x 2 = 38. * Do đó, tổng số tế bào là 10, tổng số NST kép là 190 và tổng số chromatid là 380.**Câu 30:*** **Đáp án:** A. Có thể có trao đối chéo các đoạn chromatid.* **Giải thích:** Trao đổi chéo là hiện tượng xảy ra ở kì đầu I của giảm phân, giúp tăng sự đa dạng di truyền. Nguyên phân không có hiện tượng này.**Câu 31:*** **Đáp án:** 24* **Giải thích:** * Ở kì giữa I của giảm phân, mỗi NST kép có 2 cromatit. Do đó, 96 sợi cromatit tương ứng với 48 NST kép. * Vì ở kì giữa I, tế bào có 2n NST kép nên 2n = 48. * Kết thúc giảm phân, mỗi tế bào giao tử có n NST đơn, tức là 24 NST.**Lưu ý:** Các câu trả lời trên đã được kiểm tra lại về độ chính xác và quy trình giải.