Câu hỏi
bền vùng, Viet Nam vẫn là quốc gia có điểm số HDI thấp nhất trong nhóm các quốc gia có 115/191 (nǎm vùng lãnh tho. biểu thị quy mô của nền kinh tế được morong. 1 tǎng từ 110 USD lên 4010USD không phản ánh tốc độ tǎng trưởng kinh tế mà chi trong lao động trong nông nghiệp giảm nhanh so với các ngành dịch vụ và công nghiệp là phù hợp với mue tiêu xây dựng nước Việt Nam phát triển mạnh về kinh tế. A) lao động có việc làm ngày càng tǎng phản ánh chính sách an sinh xã hội về hỗ trợ việc làm tǎng thu nhập phù hợp và có ý nghĩa thiết thực. người tham gia bào hiểm xã hội tǎng vừa phàn ánh xu hướng phát triển của nền kinh tế vừa góp phần nâng cao hiệu quả của chính sách an sinh xã hội của nhà nước. Câu 2: Đọc đoan thông tin sau: Trong những nǎm qua, sản xuất và xuất khẩu nông sản đã tạo nên những dấu ấn quan trọng , giúp khằng định vị thế của Việt Nam trên bản đồ xuất khẩu nông sản thế giới . Nếu nǎm 2010, các mặt hàng nông sản chính được xuất khẩu đến 72 quốc gia và vùng lãnh thổ, thì đến nǎm 2020 đã được xuất khẩu đến 180 quốc gia, vùng lãnh thổ. Trong đó, hai thị trường xuất khẩu nông sản lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ (chiếm 27,46% tổng giá trị xuất khẩu nǎm 2020) và Trung Quốc (chiếu 20,9% ) . Cùng thời gian này . Việt Nam còn xuất khẩu nông sản sang các thị trường đối tác lớn khác như EU(9,15% ) ASEAN (8,58% ) Nhật Bản (8,34% ) , Hàn Quốc (5,02% ) . Anh (2% ) , Uc (1,68% ) Canada (1,62% ) a) Đây mạnh xuất khẩu hàng hóa nông sản là phù hợp với việc đa dạng hóa các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế mà Việt Nam đang thực hiện. b) Kết quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong những nǎm qua thể hiện đường lối hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam là phù hợp. c) Việt Nam và Trung Quốc đã đã ký kết một số hiệp định thương mại về xuất khẩu hàng hóa là biểu hiện của hình thức hội nhập khu vực. d) Tǎng trường kinh tế của Việt Nam chi dựa vào xuất khẩu nông sản là sự tǎng trưởng không bền vững và không đóng góp vào các chi tiêu phát triển kinh tế. Câu 3:Đọc đoạn thông tin sau: Chị T có 2 con nhỏ trong đó cháu thứ hai không may bị bệnh bầm sinh, chồng mất sớm khiến gia đinh gặp nhiều khó khǎn. Sau khi nộp hồ sơ xin việc chị được nhận vào làm nhân viên kế toán cho công ty H. Chị đã kị hợp đồng làm việc xác định thời hạn với công ty và đã đóng bảo hiếm thất nghiệp được 5 nǎm theo quy định của Luật Việc làm. Khi công việc kinh doanh khó khǎn, chị T bị chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn do công ty cắt giảm nhân viên Vì chưa tìm được việc làm mới, đời sống khó khǎn, chị T đã đến Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để nộp hồ sơ nhận bảo hiểm thất nghiệp và được thanh toán tiền hỗ trợ bảo hiểm thát nghiệp theo quy định. Biết được hoàn cảnh của chị, Ngân hàng chính sách xã hội huyện đã hỗ trợ chị vay vốn đề chuyển đôi nghề nghiệp, phòng Lao động và thương binh xã hội Huyện đã lập danh sách con gái thứ 2 của chị vào diện được hưởng trợ cấp hàng tháng nhằm giảm bối khỏ khǎn cho gia đình chi a) Hoạt động hồ trợ con gái của chị T bị bệnh bẩm sinh là phù hợp với chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống các chính sách an sinh xã hội của nhà nước. b) Việc vay vốn để chuyên đối sản xuất từ Ngân hàng chính sách xã hội của chị T là vận dụng a sinh xã bôi về đàm bào hội cơ bản. n trợ cấp II mà chị T được hưởng thể hiện vai trò của bảo hiểm trong việc chi yi ngue ất nghiệp là người lao động, chủ sử dụng lao động khôi
Giải pháp
4.1
(330 Phiếu)
Kiều Bảo
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 1:** Đoạn văn cung cấp nhiều thông tin về tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam. Tuy nhiên, không có câu hỏi cụ thể được đặt ra. Để trả lời hiệu quả, cần có câu hỏi cụ thể. Ví dụ: "Theo đoạn văn, đâu là điểm mạnh về kinh tế - xã hội của Việt Nam được đề cập?" hoặc "Theo đoạn văn, đâu là thách thức mà Việt Nam đang phải đối mặt?".**Câu 2:** Câu hỏi đúng là **b) Kết quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong những năm qua thể hiện đường lối hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam là phù hợp.*** **Giải thích:** Đoạn văn nhấn mạnh sự tăng trưởng mạnh mẽ về số lượng quốc gia và vùng lãnh thổ nhập khẩu nông sản Việt Nam (từ 72 lên 180), cùng với việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu sang các thị trường lớn như Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, ASEAN, Nhật Bản, Hàn Quốc, v.v. Điều này minh chứng cho sự thành công của đường lối hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.* **Tại sao các phương án khác sai:** * **a):** Mặc dù đa dạng hóa thị trường là một phần của hội nhập kinh tế quốc tế, nhưng câu này chỉ tập trung vào một khía cạnh nhỏ và không phản ánh toàn bộ bức tranh. * **c):** Đoạn văn không đề cập đến việc ký kết hiệp định thương mại cụ thể giữa Việt Nam và Trung Quốc. * **d):** Đoạn văn chỉ tập trung vào xuất khẩu nông sản, không phủ nhận sự đóng góp của các ngành kinh tế khác vào tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Khẳng định tăng trưởng kinh tế chỉ dựa vào xuất khẩu nông sản là không chính xác và thiếu căn cứ.**Câu 3:** Cả hai câu a) và b) đều đúng, nhưng với những lý giải khác nhau:* **a) Hoạt động hỗ trợ con gái của chị T bị bệnh bẩm sinh là phù hợp với chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống các chính sách an sinh xã hội của nhà nước.** **ĐÚNG.** Việc hỗ trợ trợ cấp hàng tháng cho con gái chị T bị bệnh bẩm sinh thể hiện chính sách an sinh xã hội của nhà nước, hướng đến bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân gặp khó khăn.* **b) Việc vay vốn để chuyển đổi sản xuất từ Ngân hàng chính sách xã hội của chị T là vận dụng an sinh xã hội về đảm bảo dịch vụ xã hội cơ bản.** **ĐÚNG.** Việc chị T được vay vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội để chuyển đổi nghề nghiệp là một hình thức hỗ trợ cụ thể nằm trong hệ thống an sinh xã hội, giúp người dân vượt qua khó khăn và ổn định cuộc sống. Đây là một dịch vụ xã hội cơ bản được nhà nước cung cấp.Tóm lại, cả câu a) và b) đều phản ánh đúng các chính sách an sinh xã hội của nhà nước, nhưng tập trung vào các khía cạnh khác nhau của chính sách này.