Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 20.Xét Vùng Mã Hóa Của Một Gene Có Khối Lượng Bǎng 720.000 đvC Và A=3/2G . Sau Khi đột Biến Mất đoạn

Câu hỏi

Câu 20.Xét vùng mã hóa của một gene có khối lượng bǎng 720.000 đvC và A=3/2G . Sau khi đột biến mất đoạn Nucl eôtide, gene còn lại tổng số 620 Nu loại A và T, 480 Nu loại G và C . Gene đột biến tự sao liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp giảm đi so với gene ban đầu tương ứng số Nu mỗi loại là bao nhiêu? __ A=T=2870;G=C=1680 A=T=700;G=C=0 A=T=2170;G=C=1680 A=T=4340;G=C=720

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4 (195 Phiếu)
Mạnh Hùng chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Giải thích

Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần xác định số lượng nuclêôtit của mỗi loại sau khi gene đột biến và sau khi tự sao chép liên tiếp 3 lần.1. Tính tổng số nuclêôtit sau khi gene đột biến: - Tổng số nuclêôtit ban đầu là 720,000. - Sau khi đột biến, tổng số nuclêôtit là Nu. - Do đó, số nuclêôtit bị mất là Nu.2. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại sau khi tự sao chép liên tiếp 3 lần: - Khi gene tự sao chép, mỗi nuclêôtit sẽ được sao chép một lần. - Do đó, sau mỗi lần sao chép, tổng số nuclêôtit sẽ tăng lên gấp đôi. - Sau 3 lần sao chép, tổng số nuclêôtit sẽ là Nu. - Nu.4. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại giảm đi so với gene ban đầu: - Nu. - Nu. - Nu. - Nu.5. Tính tổng số nuclêôtit giảm đi: - Tổng số nuclêôtit giảm đi là Nu.Do đó, câu trả lời chính xác là .