Câu hỏi
m trai con gái được phân biệt khi nhận thừa kế. 4: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực gia đình? A. Vợ chồng ngang nhau trong thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. Các thành viên trong gia đình giúp đỡ nhau cùng phát triển. C. Mọi thành viên đều có cơ hội học tập và vui chơi, giải trí. D. Tôn trọng và đảm bảo quyền lợi đối với người chồng và con trai. Câu 55: Phát biểu nào dưới đây là sai về khái niệm bình đẳng giới? A. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có chế độ giống nhau. B. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có vị trí ngang nhau. C. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều được tạo điều kiện phát triển. D. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có cơ hội phát huy nǎng lựC. Câu 56: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo? A. Nam nữ bình đẳng về lựa chọn ngành nghề học tập. B. Nam nữ bình đǎng trong tiếp cận nguồn vốn. C. Nam nữ bình đẳng về độ tuổi đi họC. D. Nam nữ bình đǎng khi tiếp cận chính sách giáo dụC. Câu 57: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực gia đinh? A. Vợ chồng được đối xử bình đǎng tại nơi làm việC. B. Vợ chồng có quyền ngang nhau trong sử dụng nguồn thu nhập chung. C. Vợ chồng bình đǎng trong chǎm sóc con cái. D. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. Câu 58: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động? A. Nam nữ bình đǎng về độ tuổi khi tuyến dụng. B. Nam nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việC. C. Nam nữ bình đặng trong hưởng tiền công. D. Nam nữ bình đǎng tham gia ứng cử,bầu cử. Câu 59: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? A. Nam nữ bình đǎng trong việc tự ứng cử vào cơ quan nhà nướC. B. Nam nữ bình đǎng trong việc thành lập doanh nghiệp. C. Nam nữ bình đǎng trong tham gia quản lý nhà nướC. D. Nam nữ bình đẳng trong việc được giới thiệu làm đại biểu nhân dân. Câu 60: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo? A. Nam nữ bình đǎng trong quản lý và điều hành hoạt động công ty. B. Nam nữ được đối xử công bằng khi bồi dưỡng. C. Nam nữ được bình đẳng trong việc thụ hưởng chính sách giáo dục D. Nam nữ bình đẳng trong học tập nâng cao trình độ. PHÀN III: TRÁC NGHIỆM ĐỌC TÌNH HUÓNG TRẢ LỜI CÂU HỎI Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 huyện Y đã tổ chức các lớp tập huấn, hoạt động tuyên truyền,phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra, chính quyền huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực như:bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ __ Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội. Câu 61: Kết quả của việc thực hiện các biện pháp như:bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ.. sẽ góp phần thúc đầy bình đǎng giới trong các lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị, vǎn hóa.lao động. B. Giáo dục, kinh tế và chính trị. C. Chính trị, kinh tế, lao động. D. Kinh tế, vǎn hóa.lao động. Câu 62: Việc chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện là biện pháp thúc đầy bình đǎng giới trên lĩnh vực A. Kinh tế. B. Kinh doanh. C. Chính trị D. Lao động. Câu 63: Hoạt động động hỗ trợ nghề cho phụ nữ và làm tốt công tác vay vốn đối với chị em phụ nữ đã góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực A. Lao động. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Kinh doanh. Trang 5/10
Giải pháp
4.3
(328 Phiếu)
Trần Nam Phúc
chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
54.D 55.A 56.B 57.A 58.D 59.B 60.A 61.C 62.C 63.C
Giải thích
1. Câu 54: Phát biểu D không đúng vì bình đẳng giới không chỉ tôn trọng và đảm bảo quyền lợi đối với người chồng và con trai mà còn phải đảm bảo quyền lợi cho người vợ và con gái.2. Câu 55: Phát biểu A không đúng vì bình đẳng giới không chỉ là việc nam và nữ đều có chế độ giống nhau mà là việc nam và nữ đều có vị trí, quyền lợi và trách nhiệm ngang nhau trong mọi lĩnh vực.3. Câu 56: Phát biểu B không đúng vì bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo không liên quan đến việc nam nữ bình đẳng trong tiếp cận nguồn vốn.4. Câu 57: Phát biểu A không đúng vì bình đẳng giới trong lĩnh vực gia đình không chỉ liên quan đến việc vợ chồng được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc mà còn liên quan đến việc vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chăm sóc con cái và sở hữu tài sản chung.5. Câu 58: Phát biểu D không đúng vì bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động không chỉ liên quan đến việc nam nữ bình đẳng về độ tuổi khi tuyển dụng và được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc mà còn liên quan đến việc nam nữ bình đẳng trong hưởng tiền công và tham gia ứng cử, bầu cử.6. Câu 59: Phát biểu B không đúng vì bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị không chỉ liên quan đến việc nam nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử vào cơ quan nhà nước và tham gia quản lý nhà nước mà còn liên quan đến việc nam nữ bình đẳng trong việc được giới thiệu làm đại biểu nhân dân.7. Câu 60: Phát biểu A không đúng vì bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo không liên quan đến việc nam nữ bình đẳng trong quản lý và điều hành hoạt động công ty.8. Câu 61: Các biện pháp như bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ sẽ góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế và lao động.9. Câu 62: Việc chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị.10. Câu 63: Hoạt động hỗ trợ nghề cho phụ nữ và làm tốt công tác vay vốn đối với chị em phụ nữ đã góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế.