Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 1 (5,0 Diem) ALHOC HOMO LAMBAC HOC HOC PHAN, HOA Chung Cho 90 Phit, Khong Tinh NaOH. Dung Dịch HCl 0.2N Bằng Dung Dịch

Câu hỏi

Câu 1 (5,0 diem) ALHOC HOMO LAMBAC HOC HOC PHAN, HOA chung cho 90 phit, khong tinh NaOH. dung dịch HCl 0.2N bằng dung dịch NaOH.this his so ml dung li a. Tính nồng độ ban đầu cás dung dịch NaOH? b. Cần phái dùng những chi thị có pT bằng bao nhiêu để phép chuấn độ mắc sai số 0, 0,15% chất chị thị thích hợp trong số chất chí thị sau để xác to didikm tưong dương? Cho: metyl as (pT=5) metyl da cam (pT=4) phenol do 2. Đề xác định hàm lượng photpho trong một mẫu (pT=7,3) phenolphtalein (pT=8,2) tan chuyển tháng giáng và làm kết túa photpho dưới dạng MgNH_(4)PO_(4)6H_(2)O Sau đó nung c. lượng P,O, trong quãng? Câu 2 (5,0 điểm) 1. Thế nào là chất gốc? Các tiêu chuẩn cơ bản của chất gốc? Trình bày cách pha di

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5 (283 Phiếu)
Xuân Trang nâng cao · Hướng dẫn 1 năm

Trả lời

## Câu 1:**a. Tính nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH:*** **Phương trình phản ứng:** HCl + NaOH → NaCl + H2O* **Số mol HCl:** nHCl = CM * V = 0,2 N * 0,1 L = 0,02 mol* **Theo phương trình phản ứng:** nNaOH = nHCl = 0,02 mol* **Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH:** CM(NaOH) = nNaOH / VNaOH = 0,02 mol / 0,05 L = 0,4 N**b. Cần phải dùng những chất chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để phép chuẩn độ mắc sai số 0,15%*** **Sai số cho phép:** 0,15%* **Sai số tương đối:** 0,15% / 100% = 0,0015* **Sai số tuyệt đối:** 0,0015 * 0,02 mol = 3 * 10-5 mol* **Để sai số tuyệt đối nhỏ hơn 3 * 10-5 mol, ta cần chọn chất chỉ thị có pT gần với pT của điểm tương đương.*** **Điểm tương đương:** pT = 7 (do phản ứng trung hòa giữa axit mạnh và bazơ mạnh)* **Các chất chỉ thị phù hợp:** * **Metyl da cam (pT = 4):** Không phù hợp vì pT quá thấp so với điểm tương đương. * **Phenol đỏ (pT = 7,3):** Phù hợp vì pT gần với điểm tương đương. * **Phenolphtalein (pT = 8,2):** Không phù hợp vì pT quá cao so với điểm tương đương.**c. Tính hàm lượng P2O5 trong quặng:*** **Phương trình phản ứng:** * 2MgNH4PO4.6H2O → Mg2P2O7 + 2NH3 + 13H2O * Mg2P2O7 → 2MgO + P2O5* **Khối lượng Mg2P2O7:** * mMg2P2O7 = 0,4180 g* **Số mol Mg2P2O7:** * nMg2P2O7 = mMg2P2O7 / MMg2P2O7 = 0,4180 g / 222,55 g/mol = 0,00187 mol* **Số mol P2O5:** * nP2O5 = nMg2P2O7 = 0,00187 mol* **Khối lượng P2O5:** * mP2O5 = nP2O5 * MP2O5 = 0,00187 mol * 141,94 g/mol = 0,265 g* **Hàm lượng P2O5 trong quặng:** * %P2O5 = (mP2O5 / mquặng) * 100% = (0,265 g / 0,2208 g) * 100% = 120%**Kết luận:** Hàm lượng P2O5 trong quặng là 120%.## Câu 2:**1. Thế nào là chất gốc? Các tiêu chuẩn cơ bản của chất gốc?*** **Chất gốc:** Là một chất hóa học tinh khiết, có nồng độ xác định và được sử dụng để pha chế các dung dịch chuẩn.* **Các tiêu chuẩn cơ bản của chất gốc:** * **Độ tinh khiết cao:** Chất gốc phải có độ tinh khiết cao, ít nhất là 99,9%. * **Ổn định hóa học:** Chất gốc phải ổn định trong điều kiện bảo quản và sử dụng. * **Dễ bảo quản:** Chất gốc phải dễ bảo quản, không bị biến chất trong quá trình bảo quản. * **Dễ pha chế:** Chất gốc phải dễ pha chế thành dung dịch chuẩn.**2. Trình bày cách pha chế dung dịch chuẩn:*** **Bước 1:** Cân chính xác một lượng chất gốc cần thiết.* **Bước 2:** Hòa tan chất gốc vào một lượng nước cất thích hợp.* **Bước 3:** Chuyển dung dịch vào bình định mức có dung tích phù hợp.* **Bước 4:** Thêm nước cất vào bình định mức cho đến khi dung dịch đạt đến vạch chia.* **Bước 5:** Lắc đều dung dịch để đảm bảo đồng nhất.**Lưu ý:*** Nên sử dụng nước cất để pha chế dung dịch chuẩn.* Cần cân chính xác lượng chất gốc cần thiết để đảm bảo độ chính xác của dung dịch chuẩn.* Nên sử dụng bình định mức có dung tích phù hợp với lượng dung dịch cần pha chế.* Sau khi pha chế, cần bảo quản dung dịch chuẩn trong điều kiện thích hợp để tránh bị biến chất.**Ví dụ:**Để pha chế 100 ml dung dịch HCl 0,1 N, ta cần:* Cân chính xác 0,365 g HCl (MHCl = 36,46 g/mol).* Hòa tan 0,365 g HCl vào một lượng nước cất thích hợp.* Chuyển dung dịch vào bình định mức 100 ml.* Thêm nước cất vào bình định mức cho đến khi dung dịch đạt đến vạch chia.* Lắc đều dung dịch để đảm bảo đồng nhất.**Lưu ý:*** Các thông tin về nồng độ, khối lượng, thể tích, ... cần được kiểm tra lại để đảm bảo độ chính xác.* Nên tham khảo thêm tài liệu chuyên ngành để hiểu rõ hơn về các khái niệm và kỹ thuật liên quan.