Câu hỏi
10. Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của 26 Bunderset (.)(hat (o)) Chính trị về định hướng hoàn thiên thể chế, chín sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030,một trong những mục tiêu cụ thể đến nǎm 2030 là: A. Giai đoan 2026-2030: vốn đǎng ký khoảng 200-300tiUSD, vốn thực hiện khoảng 150-200 tỉ USD. B. Giai đoan 2026-2030 vốn đǎng ký khoảng 200-300tiUSD, vốn thực hiện khoảng 100-200tiUSD C. Giai đoan 2026-2030: vốn đǎng ký khoàng 200-300tiUSD, vốn thực hiện khoảng 100-150tiUSD D. Giai doan 2026-2030: vốn đǎng ký khoảng 150-300tiUSD, vốn thực hiện khoảng 100-200tiUSD 11. Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị có mấy nhiệm vụ giải pháp chủ yếu? A. 06. B. 07. C. 08. D. 09. 12. Nội dung của Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 được cập đến lis: A. Về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến nǎm 2030 tầm nhìn đến nǎm 2045. B. Về định hướng hoàn thiên thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030. C. Phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai doan 2021-2030 D. Về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. 13. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, mục tiêu tổng quát là: A. Tận dụng có hiệu quả các cơ hội do cuộc Cách mạng cộng nghiệp lần thứ tư đem lai để thúc đầy quá trình đối mới mô hình tǎng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với thực hiện các đột phá chiến lược và hiện đại hóa đất nướC. B. Phát triển mạnh mê kinh tế số; phát triển nhanh và bền vững dựa trên khoa học- công nghệ, đổi mới sáng tạo và nhân lực chất lượng cao. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi của người dân; bảo đàm vững chắc quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái. D. Tất cácác đáp án trên. 14. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, một trong những mục tiêu cụ thể đến nǎm 2030 là: A. Duy tri xếp hạng về chi số Đồi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu thế giới. B. Duy tri xếp hạng về chỉ số Đôi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 60 nước dẫn đầu thế giới. C. Duy tri xếp hạng về chi số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 40 nước dẫn đầu thế giới. D. Duy tri xếp hạng về chi số Đồi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 30 nước dẫn đầu thế giới. 15. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (''Nghi quyết số 52-NQ/TW'' ) xác định tầm nhìn đến nǎm 2045: A. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh. B. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh,Trung tâm khởi nghiệp. đối mới sáng tạo thuộc nhóm dẫn đầu khu vực Châu acute (A); có nãng suất lao động cao, có đủ nǎng lực làm chú và áp dụng công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực kinh tế-xi hội, môi trường, quốc phòng, an ninh. C. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh;có nǎng suất lao động cao, có đủ nǎng lực làm chú và áp dụng công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực kinh tế-xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh. D. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh,Trung tâm khởi nghiệp, đối mới sáng tạo thuộc nhóm dẫn đầu khu vực Châu Á. 16. Nội dung của Quyết định số 667/QD TTE ngày 02/6/2022 là: A. Về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến nǎm 2030 tầm nhìn đến nǎm 2045.
Giải pháp
4
(285 Phiếu)
Thị Lâm
chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
10. A. Giai đoạn 2026-2030: vốn đăng ký khoảng 200-300 tỉ USD, vốn thực hiện khoảng 150-200 tỉ USD.11. B. 07.12. B. Về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030.13. A. Tận dụng có hiệu quả các cơ hội do cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại để thúc đẩy quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với thực hiện các đột phá chiến lược và hiện đại hóa đất nước.14. A. Duy trì xếp hạng về chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu thế giới.15. C. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh; có năng suất lao động cao, có đủ năng lực làm chủ và áp dụng công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh.16. A. Về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045.