Trang chủ
/
Sinh học
/
dê thi hsg phân môn sinh học câu 1: nêu được khái niệm di truyền biến dị? nêu được khái niệm nucleic acid ,

Câu hỏi

DÊ THI HSG PHÂN MÔN SINH HỌC Câu 1: Nêu được khái niệm di truyền biến dị? Nêu được khái niệm nucleic acid , kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonuclei c acid) và RNA (Ribonucleic acid). Câu 2: Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học? Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng nhân tố di truyền , cơ thể thuần chủng cặp tính trạng tương phàn, tinh trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình.kiểu gene, allele (alen)dòng thuần. Câu 3: Mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ , từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA?Dựa vào sơ đô , hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã? Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ? Câu 4: Một đoạn DNA có tổng sô 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn DNA. Hãy xác định: a. Chiều dài của đoạn DNA. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn DNA. C. Số liên kết hyđrogen của đoạn DNA. Câu 5 : Một phân tử DNA có tỉ lệ phần trǎm nucleotit loại T=20% tổng số nucleotit của DNA. a) Tính tỉ lệ phần trǎm mỗi loại nucleotit còn lại. b) Nếu số lượng nucleotit loại C=300000 thì hãy tính số lượng mỗi loại nucleotit còn lại. c) Tính số liên kết hiđrô của phân tử DNA. d) Tính chiều dài của phân tử DNA Câu 6: Khi cho cây cà chua F_(1) giao phấn với nhau người ta thu được F_(2) có: 450 cây quả đỏ và 150 cây quả vàng a. Hãy dựa vào 1 quy luật di truyền nào đó của Menđen để xác định tính trội tính lặn và lặp quy ước gen. b. Lập sơ đồ giao phấn của F_(1) C. Xác định kiểu gen của P đã tạo ra các cây F_(1) nói trên và viết sơ đồ lai minh hoa.

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7 (255 Phiếu)
Uyên Lan cựu binh · Hướng dẫn 10 năm

Trả lời

## Đề thi HSG Sinh học và đáp án chi tiết**Câu 1: Khái niệm di truyền và biến dị, Nucleic acid*** **Di truyền:** Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng từ bố mẹ sang con cái. Di truyền đảm bảo sự kế thừa các đặc điểm của loài và sự ổn định của loài qua các thế hệ.* **Biến dị:** Là hiện tượng con cái khác bố mẹ và khác nhau giữa các cá thể trong cùng loài. Biến dị tạo nên sự đa dạng sinh học, là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.* **Nucleic acid:** Là đại phân tử sinh học mang thông tin di truyền. Có hai loại nucleic acid chính: * **DNA (Deoxyribonucleic acid):** Mang thông tin di truyền chính của tế bào, cấu trúc là chuỗi xoắn kép. * **RNA (Ribonucleic acid):** Tham gia vào quá trình biểu hiện thông tin di truyền, có nhiều loại RNA khác nhau (mRNA, tRNA, rRNA...).**Câu 2: Gene - trung tâm của di truyền học và thuật ngữ di truyền**Gene được xem là trung tâm của di truyền học vì: Gene là đơn vị chức năng cơ bản của di truyền, mang thông tin di truyền quy định tính trạng. Sự thay đổi trong gene (đột biến) dẫn đến sự thay đổi tính trạng, làm cơ sở cho sự biến dị và tiến hóa.**Thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel:**Từ thí nghiệm này, ta có các thuật ngữ:* **Tính trạng:** Đặc điểm hình thái, cấu tạo, chức năng của một cơ thể (ví dụ: màu sắc hoa).* **Nhân tố di truyền (Gene):** Đơn vị vật chất di truyền quy định tính trạng.* **Cơ thể thuần chủng:** Cơ thể chỉ tạo ra một loại giao tử về tính trạng đang xét.* **Cặp tính trạng tương phản:** Hai trạng thái trái ngược nhau của cùng một tính trạng (ví dụ: hoa đỏ - hoa trắng).* **Tính trạng trội:** Tính trạng biểu hiện ở cơ thể dị hợp.* **Tính trạng lặn:** Tính trạng chỉ biểu hiện ở cơ thể đồng hợp lặn.* **Kiểu hình:** Hình dạng bên ngoài của cơ thể (ví dụ: hoa đỏ).* **Kiểu gen:** Tổ hợp các gen quy định tính trạng (ví dụ: AA, Aa, aa).* **Allele (alen):** Các dạng khác nhau của cùng một gen (ví dụ: A và a).* **Dòng thuần:** Cơ thể có kiểu gen đồng hợp (AA hoặc aa).**Câu 3: Tái bản DNA, phiên mã và đột biến gen****Tái bản DNA:**1. **Tháo xoắn:** Phân tử DNA tháo xoắn, hai mạch đơn tách rời nhau.2. **Tổng hợp:** Các nucleotide tự do trong tế bào liên kết với các mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-C).3. **Kết quả:** Hai phân tử DNA con giống hệt nhau và giống phân tử DNA mẹ.**Ý nghĩa di truyền của tái bản DNA:** Đảm bảo sự sao chép chính xác thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con, duy trì tính ổn định của vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào.**Phiên mã:** Là quá trình tổng hợp ARN từ mạch khuôn DNA. Enzyme ARN polymerase xúc tác quá trình này. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn DNA (A-U, T-A, G-C, C-G).**Đột biến gen:** Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, dẫn đến sự thay đổi trình tự nucleotide trên gen. Ví dụ: đột biến thay thế, mất, thêm cặp nucleotide. Đột biến gen có thể gây ra những thay đổi trong kiểu hình.**Câu 4: Tính toán về đoạn DNA**a. **Chiều dài của đoạn DNA:*** Tổng số nucleotide = 1200 cặp x 2 = 2400 nucleotide* Chiều dài = (2400/2) x 3.4 Å = 4080 Å = 0.408 µmb. **Số nucleotide mỗi loại:*** G = X = 0.3 x 2400 = 720 nucleotide* A = T = (2400 - 720 x 2)/2 = 480 nucleotidec. **Số liên kết hydro:*** Số liên kết hydro giữa G và C = 720 x 3 = 2160* Số liên kết hydro giữa A và T = 480 x 2 = 960* Tổng số liên kết hydro = 2160 + 960 = 3120**Câu 5: Tính toán về phân tử DNA**a. **Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotide:*** T = 20%* A = T = 20%* G = C = (100% - 20% - 20%) / 2 = 30%b. **Số lượng mỗi loại nucleotide:*** C = G = 300000* A = T = 300000 x (20%/30%) = 200000c. **Số liên kết hydro:*** Số liên kết hydro = (200000 x 2) + (300000 x 3) = 1300000d. **Chiều dài của phân tử DNA:*** Tổng số nucleotide = 200000 x 2 + 300000 x 2 = 1000000* Chiều dài = (1000000/2) x 3.4 Å = 1700000 Å = 170 µm**Câu 6: Lai một cặp tính trạng ở cà chua**a. **Tính trội, tính lặn và quy ước gen:*** Tỉ lệ kiểu hình F2 là 3:1 (450 đỏ : 150 vàng = 3:1) cho thấy đây là quy luật phân li của Mendel.* Tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng.* Quy ước: A - quả đỏ; a - quả vàngb. **Sơ đồ lai F1:*** F1: Aa x Aa* G: A, a A, a* F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 đỏ : 1 vàng)c. **Kiểu gen của P:*** P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)* G: A a* F1: Aa (100% quả đỏ)Đây là câu trả lời chi tiết cho đề thi. Lưu ý rằng, trong một số trường hợp, có thể có nhiều cách giải khác nhau nhưng vẫn cho ra kết quả chính xác. Quan trọng là bạn trình bày rõ ràng, logic và chính xác các bước giải.