Câu hỏi
Câu 2: (7 điểm): Tại doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1 .000 đ) 1- Mua TSCĐ của công ty M chưa thanh toán, giá mua chưa thuế 400.000, thuế GTGT 10% 2- Xuất kho vật liệu cho bộ phận sản xuất: dùng cho chế tạo sản phẩm 134.00 o , dùng cho quản lý phân xưởng 73 .000 3- Xuất bán thành phẩm bán cho công ty K, giá vốn: 480.000 , giá bán chưa thuế: 620.000 , thuế GTGT 10% . Khách hàng chuyển khoản, đã nhận được Giấy
Giải pháp
4.7
(296 Phiếu)
Huyền Hà
cựu binh · Hướng dẫn 10 năm
Trả lời
**Giải thích:**1. **Mua TSCĐ của công ty M chưa thanh toán, giá mua chưa thuế 400.000, thuế GTGT 10%.** - Ghi nhận mua TSCĐ và thuế GTGT phải nộp: - Nợ TK 133 (Tài sản cố định dở dang): 400.000 + 40.000 = 440.000 - Có TK 331 (Phải trả cho người bán): 400.000 - Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 40.0002. **Xuất kho vật liệu cho bộ phận sản xuất: dùng cho chế tạo sản phẩm 134.000, dùng cho quản lý phân xưởng 73.000.** - Ghi nhận xuất kho vật liệu: - Nợ TK 152 (Hàng hóa): 134.000 + 73.000 = 207.000 - Có TK 156 (Chi phí sản xuất): 134.000 - Có TK 158 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 73.0003. **Xuất bán thành phẩm bán cho công ty K, giá vốn: 480.000, giá bán chưa thuế: 620.000, thuế GTGT 10%.** - Ghi nhận xuất bán thành phẩm: - Nợ TK 131 (Phải thu của khách hàng): 620.000 + 62.000 = 682.000 - Có TK 511 (Doanh thu bán hàng): 620.000 - Có TK 3331 (Thuế GTGT phải thu): 62.000 - Nợ TK 632 (Chi phí bán hàng): 480.000 - Có TK 152 (Hàng hóa): 480.000**Câu trả lời:**1. **Ghi nhận mua TSCĐ và thuế GTGT phải nộp:** - Nợ TK 133: 440.000 - Có TK 331: 400.000 - Có TK 3331: 40.0002. **Ghi nhận xuất kho vật liệu:** - Nợ TK 152: 207.000 - Có TK 156: 134.000 - Có TK 158: 73.0003. **Ghi nhận xuất bán thành phẩm:** - Nợ TK 131: 682.000 - Có TK 511: 620.000 - Có TK 3331: 62.000 - Nợ TK 632: 480.000 - Có TK 152: 480.000