Câu hỏi
11b1-1. ĐQC HIÊU (4,0 điểm): HS đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi: HÁT GỌI CHỦ TẾU (Tác giả: Nguyễn Hạnh Hiếu) Câu hỏi đọc hiểu: Câu 1. Xác định thể thơ được sử dụng trong bài thơ, ( 0,5 điểm) lực bát Câu 2. Tìm các từ láy được sử dụng trong bài thơ để diễn tả tâm trạng. ( 0,5 điểm) Câu 3. Anh/chị hãy trình bày cách hiểu về hai câu thơ sau: Giáo đàu mỗi lượ xừng tên Ngõ nghe tiếng chíng ngài nghiêng sân đỉnh. Câu 4. Nhận xét tình cảm của tác giả đối với nhân vật dân gian "Chú Tễu" được miêu tả trong bài thơ. ( 1,0 điểm) Câu 5. Từ bài thơ, anh/chị suy nghĩ gì về vai trò của nụ cười của nhân viênbánhàng nền kinh tế thị trường ngày nay. ( 1,0 điểm) II. Viết ( 6,0 điểm): Câu 1 (2,0 điểm): Hãy viết đoạn văn phân tích câu tứ của bài thơ của bài thơ "Hát gọi chú Tễu" của Nguyễn Hạnh Hiếu. Câu 2 (4,0 điểm). Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận xã hội với chủ đề: Sống tích cực, lạc quan - điều kỷ diệu của cuộc sống xưa và nay. -HÉT
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.1(208 phiếu bầu)
Quốc Trungthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
## Hướng dẫn giải bài tập:<br /><br />**I. Đọc hiểu:**<br /><br />**Câu 1:**<br /><br />* **Thể thơ:** Bài thơ được viết theo thể thơ **thất ngôn bát cú Đường luật**. <br /><br />**Câu 2:**<br /><br />* **Từ láy:** <br /> * **Lo đãng:** Diễn tả tâm trạng bơ phờ, thiếu tỉnh táo của chú Tễu.<br /> * **Ngả nghiêng:** Diễn tả sự mong chờ, hy vọng chú Tễu sẽ xuất hiện.<br /> * **Liu tiu:** Diễn tả sự trêu chọc, vui đùa.<br /> * **Mơ màng:** Diễn tả tâm trạng mơ hồ, không tỉnh táo.<br /><br />**Câu 3:**<br /><br />* Hai câu thơ:<br /> > Giáo đầu mỗi lượt xưng tên<br /> > Ngỡ nghe tiếng chú ngả nghiêng sân đình.<br /><br />* Cách hiểu: <br /> * Hai câu thơ thể hiện sự mong chờ, hy vọng của người viết đối với chú Tễu. <br /> * "Giáo đầu mỗi lượt xưng tên" là lời giới thiệu, gọi mời chú Tễu xuất hiện. <br /> * "Ngỡ nghe tiếng chú ngả nghiêng sân đình" là sự mong đợi, tưởng tượng về tiếng cười, tiếng nói của chú Tễu sẽ vang lên trên sân đình. <br /> * Câu thơ thể hiện sự tiếc nuối, mong muốn chú Tễu sẽ trở lại, mang tiếng cười và niềm vui đến cho mọi người.<br /><br />**Câu 4:**<br /><br />* Tình cảm của tác giả đối với nhân vật "Chú Tễu":<br /> * Tác giả thể hiện sự yêu mến, trân trọng và tiếc nuối đối với nhân vật dân gian "Chú Tễu". <br /> * Tác giả mong muốn chú Tễu sẽ tỉnh giấc, tiếp tục mang tiếng cười và niềm vui đến cho mọi người. <br /> * Tác giả cũng thể hiện sự lo lắng, sợ chú Tễu sẽ bị lãng quên, mất đi giá trị văn hóa.<br /><br />**Câu 5:**<br /><br />* Suy nghĩ về vai trò của nụ cười trong kinh tế thị trường:<br /> * Nụ cười là một yếu tố quan trọng trong kinh doanh, góp phần tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người bán hàng và khách hàng. <br /> * Nụ cười thể hiện sự thân thiện, niềm nở, tạo cảm giác tin tưởng và thoải mái cho khách hàng. <br /> * Nụ cười giúp tăng hiệu quả bán hàng, tạo dựng thương hiệu và uy tín cho doanh nghiệp. <br /> * Tuy nhiên, nụ cười cần phải chân thành, tự nhiên, không gượng ép, không phải là công cụ để lợi dụng khách hàng.<br /><br />**II. Viết:**<br /><br />**Câu 1:**<br /><br />* Phân tích câu tứ của bài thơ "Hát gọi Chú Tễu":<br /><br />> Rối nước đã sẵn tích trò<br />> Cười khẩy cũng được, cười to cũng cân.<br />> Liu tiu trêu chọc người trần<br />> Mượn danh dân dã chủ ngân ngại chi.<br /><br />* **Phân tích:**<br /> * Hai câu đầu: "Rối nước đã sẵn tích trò/ Cười khẩy cũng được, cười to cũng cân" thể hiện sự tự tin, bản lĩnh của chú Tễu. <br /> * Chú Tễu không ngại ngần, không e dè khi đối mặt với mọi thử thách, mọi tình huống. <br /> * Chú Tễu sẵn sàng thể hiện tài năng, mang tiếng cười đến cho mọi người, bất kể là cười khẩy hay cười to.<br /> * Hai câu sau: "Liu tiu trêu chọc người trần/ Mượn danh dân dã chủ ngân ngại chi" thể hiện sự tự do, phóng khoáng của chú Tễu. <br /> * Chú Tễu không ngại ngần khi trêu chọc, vui đùa với mọi người. <br /> * Chú Tễu không ngại ngần khi mượn danh "dân dã" để thể hiện tài năng, mang tiếng cười đến cho mọi người.<br /><br />**Câu 2:**<br /><br />* Nghị luận xã hội về chủ đề: Sống tích cực, lạc quan - điều kỳ diệu của cuộc sống xưa và nay:<br /><br />**Mở bài:**<br /><br />* Giới thiệu về chủ đề: Sống tích cực, lạc quan là một trong những giá trị sống đẹp, mang lại niềm vui và ý nghĩa cho cuộc sống. <br />* Nêu vai trò của lối sống tích cực, lạc quan trong cuộc sống xưa và nay.<br /><br />**Thân bài:**<br /><br />* **Sống tích cực, lạc quan trong cuộc sống xưa:**<br /> * Nêu dẫn chứng về những câu chuyện, những bài thơ, những câu tục ngữ ca ngợi lối sống tích cực, lạc quan của người xưa.<br /> * Phân tích ý nghĩa của lối sống tích cực, lạc quan trong cuộc sống xưa: Giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách, tạo nên sức mạnh tinh thần, góp phần xây dựng xã hội tốt đẹp.<br />* **Sống tích cực, lạc quan trong cuộc sống nay:**<br /> * Nêu những biểu hiện của lối sống tích cực, lạc quan trong cuộc sống hiện đại: Luôn giữ thái độ vui vẻ, lạc quan, yêu đời, biết cách giải tỏa căng thẳng, biết giúp đỡ người khác, sống có ích cho xã hội.<br /> * Phân tích ý nghĩa của lối sống tích cực, lạc quan trong cuộc sống hiện đại: Giúp con người thành công trong cuộc sống, tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp, góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ.<br />* **Vai trò của lối sống tích cực, lạc quan:**<br /> * Giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách, tạo nên sức mạnh tinh thần.<br /> * Giúp con người sống vui vẻ, hạnh phúc, tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp.<br /> * Góp phần xây dựng xã hội tốt đẹp, văn minh, tiến bộ.<br /><br />**Kết bài:**<br /><br />* Khẳng định lại vai trò của lối sống tích cực, lạc quan trong cuộc sống.<br />* Kêu gọi mọi người hãy sống tích cực, lạc quan để cuộc sống thêm ý nghĩa.<br /><br />**Lưu ý:**<br /><br />* Bạn có thể bổ sung thêm những dẫn chứng, những ý kiến, những suy nghĩ của bản thân để bài viết thêm phong phú, hấp dẫn.<br />* Nên sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc, hình ảnh, ví dụ minh họa để bài viết thêm sinh động, dễ hiểu.<br />* Chú ý đến bố cục, mạch lạc, logic trong bài viết.<br /><br />Chúc bạn học tốt! <br />