Câu hỏi
HÉ THỐNG ĐÊ LUYỆN TÀ P ĐÉ SỐ 1 I. DOC HIÊU (4,0 điểm) Dọc vǎn bản sau' và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: CHINH PHỤ NGÂM KH'C'C^2 (Trich) Trông bến nam bãi che mặt nước, Có biếc um dâu mướt màu xanh. Nhà thôn mấy xóm chông chênh, Một đàn cò đậu trước ghềnh" chiều hôm. Trông đường bắc đòi chòm quán khách", Mây rà cây xanh ngất núi non. Lúa thành thoi thót bên cồn, Nghe thôi ngọc địch véo von bên lầu. Non đông thấy lá hầu chất đồng. Trĩ xập xoà mai cũng be bai^10 Khỏi mù nghi ngút ngàn khơi", Con chim bạt gió lạc loài kêu thương? Lũng Tây thấy nước dường uốn khúc, Nhạn liệng không sóng giục thuyền câu'. Ngàn thông chen chúc chòm lau. Cách duyềnh? thấp thoáng người đâu đi về. Trông bốn bề chân trời mặt đất. Lên xuống lầu thấm thoắt đòi phen. Lớp mây ngừng mắt khôn nhìn. Biết đâu chinh chiến là miền Ngọc Quan". (In trong Những khúc ngâm chọn lọc, Tập 1, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp , 1987, tr.52) Câu 1 (0,5 điểm). Nêu tên thể thơ được sử dụng trong vǎn bản trên Chi ra đặc điểm về vần và nhịp của khổ thơ đầu tiên. Câu 2 (0,5 điểm). Xác định ít nhất 5 từ láy được sử dụng trong vǎn bản. Câu 3 (1,0 điểm). Nêu những tình cảm, cảm xúc của người chính phụ được thể hiện trong vǎn bản. Câu 4 (1,0 điểm). Chỉ ra thái đô, tình cảm của tác giả đối với người chính phụ. Câu 5 (1,0 điểm).Nhận xét về nghệ thuật tả cảnh của tác giả trong vǎn bản trên. II. VIÉT (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Viết đoạn vǎn (200 chữ) phân tích tâm trạng của người chinh phụ trong đoạn trích sau của bài Chinh phụ ngâm: Non đông thấy lá hầu chất đống. Cách duyềnh thấp thoảng người đâu đi về. Câu 2 (4,0 điểm) điểm) là thiên tính của con người, nhưng ta phải luyện tập rất
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.6(236 phiếu bầu)
Đăng Anthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
I. Đọc hiểu (4,0 điểm)<br /><br />Câu 1 (0,5 điểm). <br />Thể thơ được sử dụng trong văn bản trên là thể lục bát. Đặc điểm về vần và nhịp của khổ thơ đầu tiên là vần ở chữ thứ 6 và 8, nhịp có sự xen kẽ giữa các âm tiết.<br /><br />Câu 2 (0,5 điểm). <br />Năm từ láy được sử dụng trong văn bản là "um dâu", "mướt màu", "chông chênh", "véo von", "thẩm thoắt".<br /><br />Câu 3 (1,0 điểm). <br />Những tình cảm, cảm xúc của người chinh phụ được thể hiện trong văn bản là tình cảm yêu nước, lòng trắc ẩn, sự nhớ nhà và khát khao gặp lại gia đình.<br /><br />Câu 4 (1,0 điểm). <br />Thái độ, tình cảm của tác giả đối với người chinh phụ là sự đồng cảm, chia sẻ và tôn vinh những hy sinh của người chinh phụ.<br /><br />Câu 5 (1,0 điểm). <br />Nghệ thuật tả cảnh của tác giả trong văn bản được thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ phong phú, hình ảnh sinh động và cảm xúc chân thành, tạo nên một không gian thơ mộng và đầy cảm xúc.<br /><br />II. Viết (6,0 điểm)<br /><br />Câu 1 (2,0 điểm). <br />Người chinh phụ trong đoạn trích "Non đông thấy lá hầu chất đồng. Cách duyềnh thấp thoáng người đâu đi về." có tâm trạng bittersweet, nhớ nhà và khát khao gặp lại gia đình nhưng cũng phải đối mặt với hoàn cảnh khó khăn, xa xôi.<br /><br />Câu 2 (4,0 điểm). <br />Điểm tu là hiện tính của con người, nhưng ta phải luyện tập rất nhiều để có thể đạt được.