Trang chủ
/
Văn học
/
Trần trần mưa cây những ta lành, Lòng người quanh nữa nước non quanh. Cháng ngừa nhó âu nên lớn. Ở thế an nhàn chǎng có sự, Ngàn muôn tốn nhượng chở đua tranh. (Bào kinh cành giới bài 9, Đảo Duy Anh, Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Khoa học xã hội, Chú thich: - Trần trǎn: Tự nhiên chất phác, y ch/ kế sống có sao là vậy - Mga.cho đứng - mưa cây: Đứng vào đimg cây vào - Tốn từ tớc, nhượng khiêm nhượng - ngân muốn tốn nhượng: Muốn đới sống từ tốn, khiếm nhường Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Thế thơ của bài thơ trên là: A. Thǎt ngồn từ tuyệt Đường luật B. Thất ngôn xen lục ngôn C. Thất ngôn bát cú Đường luật D. Thơ trường thiên báy chữ Câu 2. Vần "anh"được gieo ở các câu nảo? A.1-2-4-6 B.1-2-4-6-8 C.1-3-5-7 D.1-2-3-4-6 Câu 3. Xác định bố cục của bài thơ trên: A.Dacute (hat (e))-Thuc-Lugrave (hat (a))n-Kacute (hat (e))t B. Bốn câu đầu - Bốn câu sau C. Hai câu đầu - Sáu câu sau D. Sàu câu đầu - Hai câu sau Câu 4. Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ gi? Miệng thế nhon hon chóng mắc nhọn, Lòng người quanh nữa nước non quanh. A. Phép đôi -Phép điệp - Nhân hóa - Hoán dụ - Liệt kê B. Phép đôi -So sánh - Nhãn hóa - Án dụ - Hoán du C. Phép đôi -Phép điệp - So sánh - Nhân hóa - Án dụ D. Phép đới -So sánh - Nhân hóa - Hoán dụ - Liệt kê Câu 5. Hai câu thơ sau có thế hiểu như thế nào? Chẳng ngưa nhó àu nên lớn, Nếu có sâu thì bó canh A. Khòng đề phòng lúc bé, không thể lớn lên được, bát canh có sâu thì át phải bó đi. B. Tu chi khinho thì mới có thế thành người, chi cần sai phạm thi đều là thứ bó đi. C. Lúc nhó không đề phòng, không thể làm việc lớn, đã mác sai phạm thì đều là thứ bó đi. D. Lúc nhỏ không rèn luyện, tu chí không thành người khi lớn lên, bát canh có sâu thì ât phái bỏ đi. Câu 6. Nội dung chính của bài thơ trẻ n là gì? A. Những chiêm nghiệm vẽ đời, về người và thái độ để cao lối sống an nhàn, không bon chen của Nguyên Trãi. D. Lời phé phán lòng người và miệng đời, thải độ sống an nhàn không bon chen cúa Nguyên Trãi. Câu 7. Theo em, cảm hứng chủ đạo của bài thơ trên là gì? A. Li tương vẽ cuộc sống tốt đẹp và những con người tốt đẹp sự lo sợ của Nguyên Trãi trước lòng người đen bọc của xã hội đương thời. B. Phé phản lối sống đen bạc của xã hội đương thời. C. Khát khao rèn luyện các li tướng cao đẹp và phê phản lối sống đen bạc của xã hội đương thời. D. Đề cao lối sống an nhản và tránh xa sự bon chen của xã hội đương thời. Trả lời câu hói/Thực hiện các yêu cầu: Câu 8. Phân tích giá trị biểu đạt của các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu tho sau: Miệng thế nhọn hơn chồng mắc nhọn, Lòng người quanh nữa nước non quanh. Câu 9. Cảm nhận của em về hai cáu thơ, Ngàn muôn tấn nhượng chở đua tranh. Câu 10. Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn vǎn (khoảng 5-7 câu) trinh bày quan điếm của minh về vǎn đề: Đế không bị ngà nghiêng trước những lời phản xét của người khác!

Câu hỏi

Trần trần mưa cây những ta lành,
Lòng người quanh nữa nước non quanh.
Cháng ngừa nhó âu nên lớn.
Ở thế an nhàn chǎng có sự,
Ngàn muôn tốn nhượng chở đua tranh.
(Bào kinh cành giới bài 9, Đảo Duy Anh, Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Khoa học xã hội,
Chú thich:
- Trần trǎn: Tự nhiên chất phác, y ch/ kế sống có sao là vậy
- Mga.cho đứng - mưa cây: Đứng vào đimg cây vào
- Tốn từ tớc, nhượng khiêm nhượng - ngân muốn tốn nhượng: Muốn đới sống từ tốn, khiếm nhường
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Thế thơ của bài thơ trên là:
A. Thǎt ngồn từ tuyệt Đường luật B. Thất ngôn xen lục ngôn
C. Thất ngôn bát cú Đường luật D. Thơ trường thiên báy chữ
Câu 2. Vần "anh"được gieo ở các câu nảo?
A.1-2-4-6
B.1-2-4-6-8
C.1-3-5-7
D.1-2-3-4-6
Câu 3. Xác định bố cục của bài thơ trên:
A.Dacute (hat (e))-Thuc-Lugrave (hat (a))n-Kacute (hat (e))t
B. Bốn câu đầu - Bốn câu sau
C. Hai câu đầu - Sáu câu sau
D. Sàu câu đầu - Hai câu sau
Câu 4. Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ gi?
Miệng thế nhon hon chóng mắc nhọn,
Lòng người quanh nữa nước non quanh.
A. Phép đôi -Phép điệp - Nhân hóa - Hoán dụ - Liệt kê
B. Phép đôi -So sánh - Nhãn hóa - Án dụ - Hoán du
C. Phép đôi -Phép điệp - So sánh - Nhân hóa - Án dụ
D. Phép đới -So sánh - Nhân hóa - Hoán dụ - Liệt kê
Câu 5. Hai câu thơ sau có thế hiểu như thế nào?
Chẳng ngưa nhó àu nên lớn,
Nếu có sâu thì bó canh
A. Khòng đề phòng lúc bé, không thể lớn lên được, bát canh có sâu thì át phải bó đi.
B. Tu chi khinho thì mới có thế thành người, chi cần sai phạm thi đều là thứ bó đi.
C. Lúc nhó không đề phòng, không thể làm việc lớn, đã mác sai phạm thì đều là thứ
bó đi.
D. Lúc nhỏ không rèn luyện, tu chí không thành người khi lớn lên, bát canh có sâu thì
ât phái bỏ đi.
Câu 6. Nội dung chính của bài thơ trẻ n là gì?
A. Những chiêm nghiệm vẽ đời, về người và thái độ để cao lối sống an nhàn, không
bon chen của Nguyên Trãi.
D. Lời phé phán lòng người và miệng đời, thải độ sống an nhàn không bon chen cúa
Nguyên Trãi.
Câu 7. Theo em, cảm hứng chủ đạo của bài thơ trên là gì?
A. Li tương vẽ cuộc sống tốt đẹp và những con người tốt đẹp sự lo sợ của Nguyên
Trãi trước lòng người đen bọc của xã hội đương thời.
B. Phé phản lối sống đen bạc của xã hội đương thời.
C. Khát khao rèn luyện các li tướng cao đẹp và phê phản lối sống đen bạc của xã hội
đương thời.
D. Đề cao lối sống an nhản và tránh xa sự bon chen của xã hội đương thời.
Trả lời câu hói/Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8. Phân tích giá trị biểu đạt của các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu
tho sau:
Miệng thế nhọn hơn chồng mắc nhọn,
Lòng người quanh nữa nước non quanh.
Câu 9. Cảm nhận của em về hai cáu thơ,
Ngàn muôn tấn nhượng chở đua tranh.
Câu 10. Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn vǎn (khoảng 5-7
câu) trinh bày quan điếm của minh về vǎn đề: Đế không bị ngà nghiêng trước những
lời phản xét của người khác!
zoom-out-in

Trần trần mưa cây những ta lành, Lòng người quanh nữa nước non quanh. Cháng ngừa nhó âu nên lớn. Ở thế an nhàn chǎng có sự, Ngàn muôn tốn nhượng chở đua tranh. (Bào kinh cành giới bài 9, Đảo Duy Anh, Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Khoa học xã hội, Chú thich: - Trần trǎn: Tự nhiên chất phác, y ch/ kế sống có sao là vậy - Mga.cho đứng - mưa cây: Đứng vào đimg cây vào - Tốn từ tớc, nhượng khiêm nhượng - ngân muốn tốn nhượng: Muốn đới sống từ tốn, khiếm nhường Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Thế thơ của bài thơ trên là: A. Thǎt ngồn từ tuyệt Đường luật B. Thất ngôn xen lục ngôn C. Thất ngôn bát cú Đường luật D. Thơ trường thiên báy chữ Câu 2. Vần "anh"được gieo ở các câu nảo? A.1-2-4-6 B.1-2-4-6-8 C.1-3-5-7 D.1-2-3-4-6 Câu 3. Xác định bố cục của bài thơ trên: A.Dacute (hat (e))-Thuc-Lugrave (hat (a))n-Kacute (hat (e))t B. Bốn câu đầu - Bốn câu sau C. Hai câu đầu - Sáu câu sau D. Sàu câu đầu - Hai câu sau Câu 4. Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ gi? Miệng thế nhon hon chóng mắc nhọn, Lòng người quanh nữa nước non quanh. A. Phép đôi -Phép điệp - Nhân hóa - Hoán dụ - Liệt kê B. Phép đôi -So sánh - Nhãn hóa - Án dụ - Hoán du C. Phép đôi -Phép điệp - So sánh - Nhân hóa - Án dụ D. Phép đới -So sánh - Nhân hóa - Hoán dụ - Liệt kê Câu 5. Hai câu thơ sau có thế hiểu như thế nào? Chẳng ngưa nhó àu nên lớn, Nếu có sâu thì bó canh A. Khòng đề phòng lúc bé, không thể lớn lên được, bát canh có sâu thì át phải bó đi. B. Tu chi khinho thì mới có thế thành người, chi cần sai phạm thi đều là thứ bó đi. C. Lúc nhó không đề phòng, không thể làm việc lớn, đã mác sai phạm thì đều là thứ bó đi. D. Lúc nhỏ không rèn luyện, tu chí không thành người khi lớn lên, bát canh có sâu thì ât phái bỏ đi. Câu 6. Nội dung chính của bài thơ trẻ n là gì? A. Những chiêm nghiệm vẽ đời, về người và thái độ để cao lối sống an nhàn, không bon chen của Nguyên Trãi. D. Lời phé phán lòng người và miệng đời, thải độ sống an nhàn không bon chen cúa Nguyên Trãi. Câu 7. Theo em, cảm hứng chủ đạo của bài thơ trên là gì? A. Li tương vẽ cuộc sống tốt đẹp và những con người tốt đẹp sự lo sợ của Nguyên Trãi trước lòng người đen bọc của xã hội đương thời. B. Phé phản lối sống đen bạc của xã hội đương thời. C. Khát khao rèn luyện các li tướng cao đẹp và phê phản lối sống đen bạc của xã hội đương thời. D. Đề cao lối sống an nhản và tránh xa sự bon chen của xã hội đương thời. Trả lời câu hói/Thực hiện các yêu cầu: Câu 8. Phân tích giá trị biểu đạt của các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu tho sau: Miệng thế nhọn hơn chồng mắc nhọn, Lòng người quanh nữa nước non quanh. Câu 9. Cảm nhận của em về hai cáu thơ, Ngàn muôn tấn nhượng chở đua tranh. Câu 10. Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn vǎn (khoảng 5-7 câu) trinh bày quan điếm của minh về vǎn đề: Đế không bị ngà nghiêng trước những lời phản xét của người khác!

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(262 phiếu bầu)
avatar
Khoa Thanhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

## Đáp án và Hướng dẫn giải:<br /><br />**Câu 1:** **C. Thất ngôn bát cú Đường luật**<br /><br />**Giải thích:** Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, tuân theo luật bằng trắc, vần, đối, nên thuộc thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật.<br /><br />**Câu 2:** **B. 1-2-4-6-8**<br /><br />**Giải thích:** Các câu 1, 2, 4, 6, 8 đều gieo vần "anh".<br /><br />**Câu 3:** **C. Hai câu đầu - Sáu câu sau**<br /><br />**Giải thích:** Hai câu đầu giới thiệu về lối sống an nhàn, chất phác của tác giả. Sáu câu sau là những chiêm nghiệm về đời, về người và thái độ sống của tác giả.<br /><br />**Câu 4:** **C. Phép đối - Phép điệp - So sánh - Nhân hóa - Án dụ**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* **Phép đối:** "Miệng thế nhọn hơn chóng mắc nhọn" đối với "Lòng người quanh nữa nước non quanh".<br />* **Phép điệp:** "nhọn" được điệp lại hai lần.<br />* **So sánh:** "Miệng thế nhọn hơn chóng mắc nhọn" sử dụng phép so sánh "hơn" để so sánh miệng đời với vật nhọn.<br />* **Nhân hóa:** "Lòng người quanh nữa nước non quanh" sử dụng phép nhân hóa, ví lòng người như nước non bao la, rộng lớn.<br />* **Án dụ:** "Miệng thế" ám chỉ những lời bàn tán, phán xét của người đời.<br /><br />**Câu 5:** **C. Lúc nhó không đề phòng, không thể làm việc lớn, đã mắc sai phạm thì đều là thứ bó đi.**<br /><br />**Giải thích:** Hai câu thơ này khuyên răn con người cần đề phòng từ lúc nhỏ, nếu không sẽ dễ mắc sai lầm và phải gánh chịu hậu quả.<br /><br />**Câu 6:** **A. Những chiêm nghiệm về đời, về người và thái độ để cao lối sống an nhàn, không bon chen của Nguyên Trãi.**<br /><br />**Giải thích:** Bài thơ thể hiện quan điểm sống an nhàn, không bon chen của tác giả, đồng thời phê phán những lời bàn tán, phán xét của người đời.<br /><br />**Câu 7:** **D. Đề cao lối sống an nhàn và tránh xa sự bon chen của xã hội đương thời.**<br /><br />**Giải thích:** Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là đề cao lối sống an nhàn, tránh xa sự bon chen, phức tạp của xã hội.<br /><br />**Câu 8:**<br /><br />Hai câu thơ sử dụng nhiều biện pháp tu từ, tạo nên hiệu quả nghệ thuật đặc sắc:<br /><br />* **Phép đối:** "Miệng thế nhọn hơn chóng mắc nhọn" đối với "Lòng người quanh nữa nước non quanh", tạo sự cân bằng, hài hòa về mặt cấu trúc, đồng thời làm nổi bật sự tương phản giữa miệng đời và lòng người.<br />* **Phép điệp:** "nhọn" được điệp lại hai lần, nhấn mạnh sự nguy hiểm, sắc bén của miệng đời, đồng thời tạo nhịp điệu dồn dập, tăng sức biểu cảm.<br />* **So sánh:** "Miệng thế nhọn hơn chóng mắc nhọn" sử dụng phép so sánh "hơn" để so sánh miệng đời với vật nhọn, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm, khiến người đọc hình dung rõ nét sự nguy hiểm của những lời bàn tán, phán xét.<br />* **Nhân hóa:** "Lòng người quanh nữa nước non quanh" sử dụng phép nhân hóa, ví lòng người như nước non bao la, rộng lớn, tạo cảm giác uy nghi, hùng vĩ, đồng thời thể hiện sự bao dung, độ lượng của lòng người.<br />* **Án dụ:** "Miệng thế" ám chỉ những lời bàn tán, phán xét của người đời, tạo sự ẩn dụ, tăng tính hàm súc, khiến người đọc suy ngẫm về bản chất của những lời phán xét.<br /><br />Sự kết hợp nhuần nhuyễn các biện pháp tu từ đã tạo nên một bức tranh sinh động, giàu sức biểu cảm, thể hiện sự khéo léo, tài hoa của tác giả trong việc sử dụng ngôn ngữ.<br /><br />**Câu 9:**<br /><br />Hai câu thơ "Ngàn muôn tấn nhượng chở đua tranh" thể hiện quan điểm sống khiêm nhường, tránh bon chen của tác giả. "Ngàn muôn tấn nhượng" là hình ảnh ẩn dụ cho sự khiêm nhường, nhẫn nhục, "chở đua tranh" là hình ảnh ẩn dụ cho sự bon chen, tranh giành. Câu thơ khẳng định rằng, để đạt được thành công, con người cần phải khiêm nhường, nhẫn nhục, không nên tranh giành, bon chen.<br /><br />**Câu 10:**<br /><br />Để không bị ngà nghiêng trước những lời phản xét của người khác, chúng ta cần giữ vững bản lĩnh, sống thật với chính mình. Thay vì để tâm đến những lời bàn tán, phán xét, chúng ta nên tập trung vào việc hoàn thiện bản thân, theo đuổi mục tiêu của mình. Khi tâm hồn thanh thản, chúng ta sẽ không bị lung lay bởi những lời lẽ tiêu cực, mà ngược lại, sẽ thêm vững tin trên con đường mình đã chọn. Bởi lẽ, sự đánh giá của người khác chỉ là một phần nhỏ trong cuộc sống, điều quan trọng nhất là chúng ta phải sống một cách trọn vẹn, ý nghĩa, không phụ lòng chính mình.<br />