Cú pháp lệnh xuất dữ liệu ra màn hình trong Python và ví dụ minh họ
Trong Python, để xuất dữ liệu ra màn hình, chúng ta sử dụng lệnh print(). Lệnh này cho phép chúng ta hiển thị các giá trị, biến, chuỗi hoặc bất kỳ dữ liệu nào khác lên màn hình. Cú pháp của lệnh print() như sau: print(value1, value2, ..., sep=' ', end='
', file=sys.stdout, flush=False) Trong đó: - value1, value2, ... là các giá trị hoặc biến mà chúng ta muốn xuất ra màn hình. Chúng có thể là số, chuỗi, danh sách, hoặc bất kỳ kiểu dữ liệu nào khác. - sep là tham số tùy chọn để xác định ký tự ngăn cách giữa các giá trị được xuất ra màn hình. Mặc định là khoảng trắng. - end là tham số tùy chọn để xác định ký tự kết thúc của dòng được xuất ra màn hình. Mặc định là ký tự xuống dòng (
). - file là tham số tùy chọn để xác định file đích mà dữ liệu sẽ được xuất ra. Mặc định là sys.stdout, tức là xuất ra màn hình. - flush là tham số tùy chọn để xác định xem dữ liệu có được đẩy ngay lập tức ra file hay không. Mặc định là False. Ví dụ minh họa: # Xuất một chuỗi đơn giản ra màn hình print("Xin chào!") # Xuất một số nguyên và một số thực ra màn hình, cách nhau bởi dấu phẩy print(10, 3.14) # Xuất một danh sách các số nguyên ra màn hình, cách nhau bởi dấu phẩy và không xuống dòng print([1, 2, 3, 4, 5], sep=', ', end='') # Xuất một chuỗi và một số nguyên ra màn hình, cách nhau bởi dấu phẩy và kết thúc bằng dấu chấm than print("Hello", 123, sep=', ', end='.') Khi chạy các ví dụ trên, chúng ta sẽ nhìn thấy kết quả tương ứng được xuất ra màn hình. Qua đó, chúng ta đã tìm hiểu cú pháp của lệnh xuất dữ liệu ra màn hình trong Python và thực hiện một số ví dụ minh họa. Việc hiểu và sử dụng cú pháp này sẽ giúp chúng ta hiển thị thông tin một cách linh hoạt và tiện lợi trong quá trình lập trình.