Xác định chiều dài gen và tính số axitamin trong quá trình dịch mã
Bài tập sinh thêm -10 nhất dài hơn gen thứ hai là 0,102 micromet. Khối lượng trung bình của 1 Nu là 300 đve. Chúng ta sẽ xác định chiều dài của mỗi gen và tính số axitamin trong quá trình dịch mã. a) Xác định chiều dài của mỗi gen: Để xác định chiều dài của mỗi gen, chúng ta cần biết chiều dài của gen -10 nhất và gen thứ hai. Theo yêu cầu, gen -10 nhất dài hơn gen thứ hai là 0,102 micromet. Vì vậy, chiều dài của gen -10 nhất là 0,102 micromet và chiều dài của gen thứ hai là 0,102 micromet - 0,102 micromet = 0 micromet. b) Tính số axitamin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó: Để tính số axitamin của mỗi phân tử prôtêin, chúng ta cần biết khối lượng trung bình của 1 Nu và chiều dài của mỗi gen. Theo yêu cầu, khối lượng trung bình của 1 Nu là 300 đve. Vì vậy, số axitamin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen là (chiều dài của gen -10 nhất + chiều dài của gen thứ hai) * 300 đve. c) Xác định số lượt phân tử tARN tham gia dịch mã: Để xác định số lượt phân tử tARN tham gia dịch mã, chúng ta cần biết số riboxom trượt qua 1 lần trên mỗi phân tử mARN của mỗi gen. Theo yêu cầu, mỗi phân tử mARN của mỗi gen có 5 riboxom trượt qua 1 lần. Vì vậy, số lượt phân tử tARN tham gia dịch mã là (số axitamin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen) / 5. Bài tập 2: Một gen có 2880 liên kết hidrô, quá trình phiên mã cần được cung cấp 3600 ribo Nu tự do. Mỗi phân tử mARN đều được 5 riboxom trượt qua 1 lần. a) Tính số Nu mỗi loại của gen: Để tính số Nu mỗi loại của gen, chúng ta cần biết số liên kết hidrô của gen và số ribo Nu tự do cần thiết cho quá trình phiên mã. Theo yêu cầu, gen có 2880 liên kết hidrô và quá trình phiên mã cần được cung cấp 3600 ribo Nu tự do. Vì vậy, số Nu mỗi loại của gen là (số liên kết hidrô của gen) / (số ribo Nu tự do cần thiết cho quá trình phiên mã). b) Tính số axitamin môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình dịch mã: Để tính số axitamin môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình dịch mã, chúng ta cần biết số riboxom trượt qua 1 lần trên mỗi phân tử mARN. Theo yêu cầu, mỗi phân tử mARN được 5 riboxom trượt qua 1 lần. Vì vậy, số axitamin môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình dịch mã là (số ribo Nu tự do cần thiết cho quá trình phiên mã) * 5. Bài tập 3: Phân tử mARN dài 4080 A có X+U=30% và G-U=10% số Nucleotit của mạch. Mạch khuôn của gen tổng hợp nên phân tử mARN có X=30%. T=40% so với Nu của mạch. Trong bài tập này, chúng ta cần xác định các giá trị của X, U, G và T trong phân tử mARN dựa trên các yêu cầu đã cho. Sau đó, chúng ta có thể tính toán số Nucleotit của mạch và các giá trị khác liên quan. Lưu ý: Trong quá trình giải quyết bài tập, chúng ta cần sử dụng các công thức và kiến thức liên quan đến gen và quá trình dịch mã.