Tính diện tích hình tròn với các giá trị bán kính và đường kính khác nhau
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính diện tích của các hình tròn với các giá trị bán kính và đường kính khác nhau. Chúng ta sẽ xem xét các trường hợp sau đây: a) Bán kính \( r=0,4 d \) Để tính diện tích của hình tròn với bán kính \( r=0,4 d \), ta sử dụng công thức diện tích của hình tròn: \( A=\pi r^2 \). Thay vào đó, ta có \( A=\pi (0,4d)^2 \). Tiếp theo, ta thay thế giá trị của đường kính \( d \) vào công thức để tính được diện tích. b) Đường kính \( d=7,2 \mathrm{dm} \) Để tính diện tích của hình tròn với đường kính \( d=7,2 \mathrm{dm} \), ta sử dụng công thức diện tích của hình tròn: \( A=\pi r^2 \). Đường kính của hình tròn là gấp đôi bán kính, vì vậy ta có \( r=\frac{d}{2} \). Thay vào đó, ta có \( A=\pi \left(\frac{7,2 \mathrm{dm}}{2}\right)^2 \). Tiếp theo, ta thay thế giá trị của đường kính vào công thức để tính được diện tích. c) Bán kính \( r=3 \frac{1}{4} \mathrm{~cm} \) Để tính diện tích của hình tròn với bán kính \( r=3 \frac{1}{4} \mathrm{~cm} \), ta sử dụng công thức diện tích của hình tròn: \( A=\pi r^2 \). Để tính toán với số phức, ta có thể chuyển đổi \( 3 \frac{1}{4} \) thành dạng phân số: \( 3 \frac{1}{4} = \frac{13}{4} \). Thay vào đó, ta có \( A=\pi \left(\frac{13}{4} \mathrm{~cm}\right)^2 \). Tiếp theo, ta thay thế giá trị của bán kính vào công thức để tính được diện tích. d) Đường kính \( d=\frac{4}{5} m \) Để tính diện tích của hình tròn với đường kính \( d=\frac{4}{5} m \), ta sử dụng công thức diện tích của hình tròn: \( A=\pi r^2 \). Đường kính của hình tròn là gấp đôi bán kính, vì vậy ta có \( r=\frac{d}{2} \). Thay vào đó, ta có \( A=\pi \left(\frac{\frac{4}{5} m}{2}\right)^2 \). Tiếp theo, ta thay thế giá trị của đường kính vào công thức để tính được diện tích. Qua các ví dụ trên, chúng ta đã tìm hiểu cách tính diện tích của hình tròn với các giá trị bán kính và đường kính khác nhau. Việc này giúp chúng ta áp dụng kiến thức toán học vào thực tế và hiểu rõ hơn về tính chất của hình tròn.