Tổng của 4 số đó là gì?
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tổng của 4 số đã cho và xác định giá trị của nó. Cụ thể, chúng ta sẽ xem xét các câu hỏi và tìm ra đáp án chính xác cho mỗi câu hỏi. Câu 1: Tổng của 4 số là gì? A. -1 B. 9 C. 0 D. -3 Để tìm ra đáp án chính xác cho câu hỏi này, chúng ta cần cộng tất cả 4 số lại với nhau. Sau khi thực hiện phép tính, ta có: A. -1: -1 + (-1) + (-1) + (-1) = -4 B. 9: 9 + 9 + 9 + 9 = 36 C. 0: 0 + 0 + 0 + 0 = 0 D. -3: -3 + (-3) + (-3) + (-3) = -12 Vậy, đáp án chính xác cho câu hỏi này là C. 0. Câu 2: Tập hợp các số nguyên là gì? A. N B. N+ C. Z D. 2 Để xác định tập hợp các số nguyên, chúng ta cần biết định nghĩa của từng tập hợp. Trong trường hợp này: A. N: Tập hợp các số tự nhiên (bao gồm số 0 và các số dương) B. N+: Tập hợp các số tự nhiên dương (không bao gồm số 0) C. Z: Tập hợp các số nguyên (bao gồm số 0, các số dương và các số âm) D. 2: Không phải là tập hợp các số nguyên Vậy, đáp án chính xác cho câu hỏi này là C. Z. Câu 3: Tổng các số nguyên x thỏa mãn -10 < x ≤ 13 là gì? A. 33 B. 47 C. 2^3 D. 46 Để tìm ra tổng các số nguyên x thỏa mãn điều kiện -10 < x ≤ 13, chúng ta cần liệt kê tất cả các số nguyên x trong khoảng này và cộng chúng lại với nhau. Sau khi thực hiện phép tính, ta có: A. 33: -9 + (-8) + (-7) + ... + 12 + 13 = 33 B. 47: -9 + (-8) + (-7) + ... + 12 + 13 = 33 C. 2^3: Không phải là tổng các số nguyên trong khoảng đã cho D. 46: -9 + (-8) + (-7) + ... + 12 + 13 = 33 Vậy, đáp án chính xác cho câu hỏi này là A. 33. Câu 4: Số đối của -18 là gì? A. 81 B. 18 C. -18 D. -81 Số đối của một số là số có cùng giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu với số đó. Trong trường hợp này, số đối của -18 là 18, vì chúng có cùng giá trị tuyệt đối là 18 nhưng trái dấu với nhau. Vậy, đáp án chính xác cho câu hỏi này là B. 18. Câu 5: Tập hợp các số nguyên gồm những gì? A. Các số nguyên âm, 0 và các số nguyên dương B. Số 0 và các số nguyên âm C. Các số nguyên âm và các số nguyên dương D. Số 0 và các số nguyên dương Tập hợp các số nguyên bao gồm số 0, các số nguyên âm và các số nguyên dương. Vậy, đáp án chính xác cho câu hỏi này là C. Các số nguyên âm và các số nguyên dương. Câu 6: Khẳng định nào sau đây là sai khi a là số nguyên âm? A. -a > 0 B. -a < 0 C. a^2 > 0 D. a^3 < 0 Khi a là số nguyên âm, ta có: A. -a > 0: Đúng, vì số âm lớn hơn 0 B. -a < 0: Sai, vì số âm nhỏ hơn 0 C. a^2 > 0: Đúng, vì bình phương của số âm là số dương D. a^3 < 0: Sai, vì lũy thừa bậc lẻ của số âm là số âm Vậy, đáp án chính xác cho câu hỏi này là B. -a < 0. Câu 7: Khẳng định nào sau đây là đúng khi a và b là hai số nguyên âm? A. ab > 0 B. ab < 0 C. a + b > 0 D. a + b ∈ N Khi a và b là hai số nguyên âm, ta có: A. ab > 0: Sai, vì tích của hai số âm là số dương B. ab < 0: Đúng, vì tích của hai số âm là số dương C. a + b > 0: Sai, vì tổng của hai số âm có thể là số âm hoặc 0 D. a + b ∈ N: Sai, vì tổng của hai số âm không thuộc tập hợp các số tự nhiên Vậy, đáp án chính xác cho câu hỏi này là B. ab < 0. Câu 8: Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A. A. B = {3, -2, 0, 1, -5, 7} B. B = {3, -2, 0, -5, -7} C. B = {3, -2, 0, 1, -5, -7} D. B = (-3, 2, 0, 1, -5, -7) Để viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A, chúng ta cần đảo dấu của từng phần tử trong tập hợp A. Sau khi thực hiện phép tính, ta có: A. B = {3, -2, 0, 1, -5, 7} B. B = {3, -2, 0, -5, -7} C. B = {3, -2, 0, 1, -5, -7} D. B = (-3, 2, 0, 1, -5, -7) Vậy, đáp án chính xác cho câu hỏi này là C. B = {3, -2, 0, 1, -5, -7}. Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng? A. a - (b - c) = a - b - c B. a - (b - c) = a + b + c C. a - (b - c) = a - b + c Để xác định kết luận đúng, chúng ta cần thực hiện phép tính và so sánh kết quả. Sau khi thực hiện phép tính, ta có: A. a - (b - c) = a - b - c B. a - (b - c) = a + b + c C. a - (b - c) = a - b + c Vậy, kết luận đúng là A. a - (b - c) = a - b - c. Trên đây là các câu hỏi và đáp án tương ứng của chúng. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và phép tính liên quan đến tổng của các số nguyên.