Tính số lượng cơ thể thuộc đột biến thể lệch trong các bộ NST/kiểu ge
Giới thiệu: Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về số lượng cơ thể thuộc đột biến thể lệch trong các bộ NST/kiểu gen với các bộ gen 2n, 3n, 4n, 5n, 6n, 7n, 8n và các bộ gen đặc biệt như 2n+1, 2n-1. Phần 1: Đột biến thể lệch là sự thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào, bao gồm cả mất mát hoặc tăng thêm nhiễm sắc thể. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về số lượng cơ thể thuộc đột biến thể lệch trong các bộ NST/kiểu gen. Phần 2: Đối với các bộ gen 2n, 3n, 4n, 5n, 6n, 7n, 8n, số lượng cơ thể thuộc đột biến thể lệch sẽ tăng dần theo số lượng nhiễm sắc thể. Ví dụ, đối với bộ gen 2n, số lượng cơ thể thuộc đột biến thể lệch sẽ là 2, 1, 0, 1, 2, 3, 4, 5. Phần 3: Đối với các bộ gen đặc biệt như 2n+1, 2n-1, số lượng cơ thể thuộc đột biến thể lệch sẽ khác nhau. Ví dụ, đối với bộ gen 2n+1, số lượng cơ thể thuộc đột biến thể lệch sẽ là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125, 126, 127, 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149, 150, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158, 159, 160, 161, 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178, 179, 180, 181, 182, 183, 184, 185, 186, 187, 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 197, 198, 199, 200, 201, 202, 203, 204, 205, 206, 207, 208, 209, 210, 211, 212, 213, 214, 215, 216, 217, 218, 219, 220, 221, 222, 223, 224, 225,